ĐỀ 1:
CÂU 1: Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi 2 yếu tố nào sau đây:
A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
B. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường
C. Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.
CÂU 2: Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
A. M1.
B. M2.
C. M3.
D. Vàng và ngoại tệ mạnh
CÂU 3: Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
B. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
C. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
D. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
CÂU 4: Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
A. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
B. Được chấp nhận rộng rãi.
C. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
D. Cả 3 phương án trên
CÂU 5: Mệnh đề nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
A. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
B. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
C. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
CÂU 6: Chọn đáp án đúng khi nói về thời kỳ chế độ bản vị vàng:
A. Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
B. Thương mại giữa các nước không được khuyến khích.
C. Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng
CÂU 7: Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
A. Phương tiện trao đổi.
B. Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
C. Phương tiện lưu giữ giá trị.
D. Phương tiện thanh toán quốc tế.
CÂU 8: Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
A. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
B. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
C. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
D. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác
CÂU 9: Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở
A. Theo cung cầu hàng hoá.
B. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ
C. Một cách ngẫu nhiên
D. Theo giá cả của thị trường quốc tế.
CÂU 10: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
A. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
B. Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
C. Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
D. Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.
CÂU 11: “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là
A. Một loại tín tệ.
B. Tiền được làm bằng giấy.
C. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
D. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra
CÂU 12: Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
B. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
C. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
D. Điều kiện để đầu tư và phát triển.
CÂU 13: Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
A. Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
B. Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
C. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn
D. Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác
CÂU 14: Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
A. Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.
B. Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
C. Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
D. Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.
CÂU 15: Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:
A. Quy mô và đặc điểm luân chuyển.
B. Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.
C. Quy mô và hình thức tồn tại.
D. Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.
CÂU 16:Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:
A. Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
B. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
C. Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc.
D. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư
CÂU 17: Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:
A. Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất.
B. Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động
C. Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn
D. Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.
CÂU 18: Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doang nghiệp cụ thể là:
A. Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.
B. Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ xung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
C. Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
D. Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp
CÂU 19: Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:
A. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
B. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
C. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước.
D. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.
CÂU 20: Kể tên 3 khoản chi của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội:
A. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư;
B. Chi hỗ trợ vốn cho Nhà nước và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế; chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em; chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường;
C. Chi trợ giá mặt hàng chính sách;
D. Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.
CÂU 21: Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam?
A. Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại.
B. Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.
C. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
CÂU 22: Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam:
A. Thuế
B. Phí
C. Lệ phí
D. Tất cả đều sai.
CÂU 23: Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của Thuế có tác dụng:
A. Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh nghiệp và công chúng.
B. Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho Ngân sách Nhà nước.
C. Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.
D. Để kích thích nhập khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng
CÂU 24: Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế thông qua sự tác động tới, chọn đáp án đúng:
A. Lãi suất thị trường.
B. Tổng tiết kiệm quốc gia.
C. Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế.
D. Tất cả đáp án trên
CÂU 25: Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì:
A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD.
B. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay
C. Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.
D. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do Bộ Tài chính trực tiếp ban hành.
CÂU 26: Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?
A. Chi dân số kế hoạch hóa gia đình.
B. Chi Khoa học, Công nghệ và Môi truờng.
C. Chi trợ cấp Ngân sách cho Phường, Xã.
D. Chi bù giá hàng chính sách
CÂU 27: Nguyên nhân thất thu Thuế ở Việt Nam bao gồm:
A. Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước.
B. Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức.
C. Do những hạn chế của cán bộ Thuế.
D. Tất cả các nguyên nhân trên
CÂU 28: Chọn nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước đúng:
A. Thu Ngân sách – Chi Ngân sách > 0
B. Thu Ngân sách (không bao gồm thu từ đi vay) – Chi Ngân sách thường xuyên > 0
C. Thu Ngân sách nhà nước – Chi thường xuyên = Chi đầu tư + trả nợ (cả tín dụng nhà nước)
D. Thu Ngân sách = Chi Ngân sách
CÂU 29: Các giải pháp để tài trợ thâm hụt Ngân sách Nhà nước bao gồm:
A. Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
B. Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát hành trái phiếu Chính phủ.
C. Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân cư.
D. Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước ngoài.
CÂU 30: Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ? Chọn đáp án đúng:
A. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc;
B. Phát hành trái phiếu Quốc tế;
C. Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.
D. Tất cả đáp án trên
CÂU 31: Giải pháp bù đắp thâm hụt Ngân sách Nhà nước có chi phí cơ hội thấp nhất là:
A. Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
B. Vay tiền của dân cư.
C. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế Xuất – Nhập khẩu.
CÂU 32: Chính sách Tài khoá được hiểu là:
A. Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới.
B. Chính sách Tài chính Quốc gia.
C. Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trường nền kinh tế thông quan các công cụ Thu, Chi Ngân sách nhà nước
D. Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các công cụ Thu, Chi ngân sách nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu tiền tệ.
CÂU 33: Đặc trưng nào khiến cho Thị trường Chứng khoán bị coi là có tính chất “may rủi” giống với “sòng bạc”?
A. Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng
B. Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối
C. Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền.
D. Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi
CÂU 34: Thị trường chứng khoán trên thực tế chính là:
A. Sở giao dịch chứng khoán
B. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.
C. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán
D. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.
CÂU 35: Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là:
A. Thị trường mở.
B. Thị trường chứng khoán.
C. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán
D. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.
CÂU 36: Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là:
A. Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro.
B. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia.
C. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất.
D. Thời hạn chuyển giao vốn.
CÂU 37: Các công cụ tài chính nào dưới đây không là chứng khoán:
A. Chứng chỉ tiền gửi (CDs).
B. Kỳ phiếu Ngân hàng
C. Cổ phiếu thông thường.
D. Thương phiếu
CÂU 38: 2 chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm:
A. Ngân hàng Trung Ương và các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương mại thành viên
B. Hộ gia đình
C. Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng công ty
D. Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh với quy mô rất lớn.
CÂU 39: Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm giữ loại tài sản nào sau đây:
A. Cổ phiếu thông thường;
B. Bất động sản;
C. Trái phiếu Chính phủ;
D. Ngoại tệ mạnh;
CÂU 40: Phiếu nợ chuyển đổi là:
A. Cổ phiếu thông thường.
B. Trái phiếu công ty.
C. Trái phiếu công ty có khả năng chuyển thành cổ phiếu thông thường.
D. Trái phiếu Chính phủ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu của bất cứ công ty cổ phần nào.
CÂU 41: Thị trường OTC:
A. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi.
B. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển
C. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
D. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên
CÂU 42: Các công cụ tài chính bao gồm:
A. Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
B. Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi.
C. Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng (Bank’s Acceptances).
D. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
CÂU 43: Chứng khoán là:
A. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính
B. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
C. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, va được mua bán trên thị trường.
D. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
CÂU 44: Chức năng cơ bản nhất của thị trường chứng khoán là:
A. Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp.
B. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
C. Dự báo “sức khoẻ” của nền kinh tế, kênh dẫn chuyền vốn quan trọng bậc nhất của nền kinh tế thị trường.
D. Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà nước
CÂU 45: Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán là vì:
A. Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển.
B. Hai “kênh” này sẽ bổ xung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế.
C. Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường
D. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại.
CÂU 46:Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là:
A. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
B. Tổ chức các hoạt động tài chính.
C. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
D. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế
CÂU 47: Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng:
A. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
B. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
C. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
CÂU 48: Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì
A. Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon
B. Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon
C. Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon
D. Không xác định được lợi tức của trái phiếu
CÂU 49: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
B. Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định.
C. Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.
D. Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi.
CÂU 50: Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
A. $1000
B. $880,22
C. $900,64
D. $910,35
ĐỀ 2:
CÂU 1: Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là
A. $80.55
B. $83.33
C. $90.00
D. $93.33
CÂU 2: Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:
A. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
B. Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
C. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
D. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ
CÂU 3: Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay
A. Tiết kiệm của hộ gia đình
B. Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
C. Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương
D. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp
CÂU 4: Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:
A. Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn.
B. Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai
C. Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn.
D. Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa.
CÂU 5: Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá.
CÂU 6: Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
CÂU 7: Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
CÂU 8: Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổ
CÂU 9: Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng cao.
B. Càng thấp.
C. Không thay đổi.
D. Cao gấp đôi.
CÂU 10: Lãi suất thực sự có nghĩa là:
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.
B. Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu.
C. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.
D. Lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,…
CÂU 11: Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ:
A. Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ.
B. Bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp.
C. Bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn.
D. Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác.
CÂU 12: Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi
D. Không có cơ sở để đưa ra nhận định.
CÂU 13: Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?
A. Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại
B. Sai, vì các ngân hàng thương mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay.
C. 50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt hại
D. Tất cả các nhận định trên đều sai.
CÂU 14: Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu Địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?
A. Vì sinh mạng con người là quý nhất
B. Vì Trái phiếu ĐP cũng là một dạng Trái phiếu Chính Phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các Cty bảo hiểm sinh mạng
C. Vì loai hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.
D. Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn
CÂU 15: Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì:
A. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất.
B. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
C. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
D. Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ
CÂU 16: Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
CÂU 17: Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:
A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.
C. Lãi suất thực sẽ tăng
D. Lãi suất thực có xu hướng giảm
CÂU 18: Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:
A. Mức độ rủi ro của món vay
B. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.
C. Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên.
D. Tất cả các trường hợp trên.
CÂU 19: Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán sẽ
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
CÂU 20: Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế
A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại
D. Tất cả các ý trên đều sai.
CÂU 21: Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:
A. Công ty cổ phần thật sự lớn.
B. Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước
C. Một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng.
D. Một loại hình trung gian tài chính.
CÂU 22: Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:
A. Ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị Trái phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.
B. Mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.
C. Ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại Ngân hàng và Ngân hàng không tính lãi.
D. Một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị Trái phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của Trái phiếu đó.
CÂU 23: Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải:
A. Cho vay càng ít càng tốt.
B. Cho vay càng nhiều càng tốt
C. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.
D. Đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng
CÂU 24: Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:
A. Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.
B. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể
C. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.
D. Có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.
CÂU 25: Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?
A. Có lợi thế và lợi ích theo quy mô.
B. Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng
C. Có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.
D. Vì tất cả các yếu tố trên
CÂU 26: Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các Ngân hàng nắm giữ 1 số loại tài sản có nào đó
A. Để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.
B. Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.
C. Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn
D. Để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.
CÂU 27: Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:
A. Tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính.
B. Giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính.
C. Đa dạng hoá và tăng tính sôi động của các hoạt động của thị trường tài chính.
D. Đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tham gia thị trường tài chính.
CÂU 28: Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một Ngân hàng trở thành kém hơn” giá trị trên sổ sách?
A. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn.
B. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.
C. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng.
D. Cơ cấu tài sản bất hợp lý
CÂU 29: Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.
CÂU 30: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:
A. Bằng 10 % nguồn vốn huy động
B. Bằng 10 % nguồn vốn.
C. Bằng 10 % doanh số cho vay.
D. Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ.
CÂU 31: Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:
A. Có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết
B. Có thời gian sử dụng lâu dài và được nhiều người ưa thích.
C. Có giá trị trên 5.000.000 VND và được rất nhiều người ưa thích.
D. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn và có giá trị từ 200.000 VND.
CÂU 32: Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể đuợc hiểu là:
A. Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương.
B. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dới 8%
C. Không có nợ xấu và nợ quá hạn.
D. Hoạt động theo đúng quy định của pháp lưuật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép
CÂU 33: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một Ngân hàng thương mại được coi là an toàn khi đạt ở mức:
A. 18%
B. 12%
C. 5.3%
D. 8%
CÂU 34: Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:
A. Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
B. Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.
C. Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.
D. Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay
CÂU 35: Chức năng trung gian tài chính của một Ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
A. Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.
B. Làm cầu nối giữa các đối tợng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
CÂU 36: Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?
A. Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng.b
B. Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.
C. Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát.
D. Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này
CÂU 37: Cơ sở để một ngân hàng tiến hành lựa chọn khách hàng bao gồm:
A. Khách hàng thuộc đối tượng ưu tiên của Nhà nước và thường xuyên trả nợ đúng hạn.
B. Khách hàng có công với cách mạng và cần được hởng các chính sách ưu đãi.
C. Căn cứ vào mức độ rủi ro và thu nhập của món vay.
D. Khách hàng có trình độ từ đại học trở lên.
CÂU 38: Các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên các công cụ:
A. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng cao lãi suất huy động.
B. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
C. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của Nhà nước.
D. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích cao dù có mạo hiểm.
CÂU 39: Các ngân hàng thương mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức:
A. 8% trên tổng tài sản.
B. 40% trên tổng nguồn vốn.
C. 10% trên tổng nguồn vốn.
D. Tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng
CÂU 40: Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:
A. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.
A. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.
C. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.
D. Không hạn chế.
CÂU 41: Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm:
A. Sự yếu kém của các ngân hàng và khách hàng thiếu ý thức tự giác.
B. Sự quản lý lỏng lẻo của Chính phủ và các cơ quan chức năng.
C. Đầu tư sai hướng và những tiêu cực trong hoạt động tín dụng.
D. Sự yếu kém của ngân hàng, khách hàng và những nguyên nhân khách quan khác.
CÂU 42: Các Ngân hàng thương mại Việt Nam có được phép tham gia vào hoạt động kinh doanh trên TTCK hay không?
A. Hoàn toàn không.
B. Được tham gia không hạn chế.
C. Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế.
D. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.
CÂU 43: Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm
A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng
B. Ngân hàng thương mại được nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
C. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
D. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
CÂU 44: Nếu tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi có thể phát hành séc tăng lên có thể hàm ý về:
A. Nền kinh tế đang tăng trưởng và có thể dẫn đến tình trạng “nóng bỏng
B. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái
C. Tốc độ lưu thông hàng hoá và tiền tệ tăng gắn với sự tăng trưởng kinh tế.
D. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
CÂU 45: Cơ số tiền tệ (MB) phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại.
B. Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt trong lưu thông.
D. Mục tiêu mở rộng cung tiền tệ của Ngân hàng Trung ương
CÂU 46: Trong các loại biến động sau, biến động nào ảnh hưởng đến cơ số tiền tệ (MB) với tốc độ nhanh nhất:
A. Sự gia tăng sử dụng séc
B. Sự gia tăng trong tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc.
C. Lãi suất tăng lên.
D. Lãi suất giảm đi.
CÂU 47: Khi các Ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ vượt quá để bảo đảm khả năng thanh toán, số nhân tiền tệ sẽ
A. Tăng
B. Giảm.
C. Giảm không đáng kể.
D. Không thay đổi
CÂU 48: Khi Ngân hàng Trung Ương hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?
A. Chắc chắn sẽ tăng
B. Có thể sẽ tăng.
C. Có thể sẽ giảm.
D. Không thay đổi.
CÂU 49: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung Ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không xác định được
D. Không thay đổi
CÂU 50: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ (MB) sẽ giảm xuống khi:
A. Các ngân hàng thương mại rút tiền từ Ngân hàng Trung ương.
B. Ngân hàng Trung ương mở rộng cho vay đối với các ngân hàng thương mại.
C. Ngân hàng trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.
D. Không có phương án nào đúng.
Đề 3:
CÂU 1: Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
A. Tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại tăng
B. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống.
D. Tất cả các trường hợp trên.
CÂU 2: Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi 2 nhân tố nào sau đây:
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr) và tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D) và tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)
C. Tiền cơ sở (MB) và tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)
CÂU 3: Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi:
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)
C. Tiền cơ sở (MB)
D. Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)
CÂU 4: Một triệu VND được cất kỹ cả năm trong tủ nhà riêng của bạn có được tính là 1 bộ phận của M1 ko?
A. Không, vì số tiền đó không tham gia lưu thông
B. Có, vì số tiền đó vẫn nằm trong lưu thông hay còn gọi là phương tiện lưu thông tiềm năng.
C. Có, vì số tiền đó vẫn là ptiện thanh toán do Ngân hàng Trung Ương phát hành và có thể tham gia vào lưu thông bất kỳ lúc nào.
D. Không, vì M1 chỉ tính riêng theo từng năm.
CÂU 5: Các hãng môi giới ở Mỹ vận động rất ráo riết để duy trì đạo lưuật Glass-Steagall (1933) nhằm
A. Để các ngân hàng thương mại phải thu hẹp hoạt động trong nước.
B. Để các hãng môi giới đó không phải cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại trong các hoạt động kinh doanh chứng khoán.
C. Để các hãng môi giới đó có lợi thế hơn và mở rộng các hoạt động cho vay ngắn hạn.
D. Để các hãng môi giới đó duy trì khả năng độc quyền trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
CÂU 6: Hãy cho biết ý kiến chị về nhận định: “Số nhân tiền nhất thiết phải lớn hơn 1”
A. Đúng.
B. Sai.
C. Không có cơ sở để khẳng định rõ ràng
CÂU 7: Cơ số tiền tệ (MB) sẽ thay đổi? nếu Ngân hàng Trung Ương bán 200 tỷ trái phiếu cho các Ngân hàng thương mại trên thị trường mở?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Không có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ.
CÂU 8: Giả định các yếu tố khác ko thay đổi, khi Ngân hàng Trung Ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ
A. Có thể tăng.
B. Có thể giảm.
C. Chắc chắn sẽ giảm.
D. Chắc chắn sẽ tăng.
CÂU 9: Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi? Nếu Ngân hàng Trung Ương thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị trường đang tăng lên?
A. Có thể sẽ tăng.
B. Có thể sẽ giảm.
C. Chắc chắn sẽ tăng.
D. Chắc chắn sẽ giảm
CÂU 10: Ngân hàng Nhà nước quyết định chi 100 tỷ VND để xây dựng trụ sở, việc này có tác động gì đến cơ số tiền tệ?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không có cơ sở để xác định
CÂU 11: Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:
A. Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông chậm.
B. Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lợng ngoại tệ quá lớn.
C. Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi nhiều, sức mua của đồng tiền chưa thực sự ổn định.
D. Sức mua của đồng tiền không ổn định và lợng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài lớn
CÂU 12: Khi Ngân hàng Trung Ương mua vào một lượng tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ
A. Có thể tăng.
B. Có thể giảm.
C. Chắc chắn sẽ tăng.
D. Chắc chắn sẽ giảm.
CÂU 13: Trong một nền kinh tế, khi tỷ trọng tiền mặt trong tổng các phương tiện thanh toán giảm xuống, số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
CÂU 14: Lãi suất thoả thuận được áp dụng trong tín dụng ngoại tệ và Đồng Việt Nam được áp dụng ở nước ta từ:
A. Tháng 7/2001 và tháng 6/2002
B. Tháng 7/2002 và tháng 7/2003
C. Tháng 7/2001 và tháng 7/2002
D. Tháng 7/2002 và tháng 7/2003
CÂU 15: Cơ quan quản lý hoạt động Ngân hàng thương mại có hiệu quả và an toàn nhất sẽ phải là:
A. Ngân hàng Trung ương.
B. Bộ Tài chính.
C. Bộ Công an.
D. Bộ tư Pháp.
CÂU 16: Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là nghiệp vụ phát hành:
A. Tạm thời.
B. Vĩnh viễn.
C. Không xác định được
CÂU 17: Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm có các công cụ chủ yếu
A. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.
B. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách chiết khấu và tái chiết khấu, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.
C. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách công nghiệp hoá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng
D. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách tài chính doanh nghiệp.
CÂU 18: Khi Việt Nam bị thiên tai (bão lụt làm mất mùa), tỷ giá giữa đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Biến động tăng giá cho Đô la Mỹ.
CÂU 19: Khi đồng Franc Pháp tăng giá, bạn thích uống nhiều rượu vang California hơn hay nhiều rượu vang Pháp hơn (bỏ qua yếu tố sở thích)?
A. Rượu vang Pháp.
B. Rượu vang California.
C. Không có căn cứ để quyết định.
CÂU 20: Thế giới có thể tiến tới một nền kinh tế hợp nhất với một đồng tiền duy nhất được không?
A. Có thể từ nay đến năm 2010, vì các nước cộng đồng Châu Âu là một ví dụ
B. Sẽ rất khó khăn, vì sự phát triển và nền kinh tế các nước không đồng đều.
C. Chắc chắn thành hiện thực vì mục tiêu chung của các nước là như vậy.
D. Chắc chắn, vì toàn cầu hoá đã trở thành xu thế tất yếu.
CÂU 21: Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là cân đối hay không?
A. Có.
B. Không.
C. Cân đối chỉ là ngẫu nhiên tạm thời.
D. Cân đối chỉ khi có sự can thiệp của Chính phủ.
CÂU 22: Khi hiệp ước song phương giữa Việt Nam và Mỹ (BTA) được thực hiện, tỷ giá giữa VNĐ và USD sẽ
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Biến động tăng giá cho đồng Đô la Mỹ
CÂU 23: Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu:
A. Bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hoá trong nước.
B. Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà nước.
C. Đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế-xã hội.
D. Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế
CÂU 24: Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu:
A. Bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hoá trong nước.
B. Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà nước.
C. Đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế-xã hội.
D. Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế.
CÂU 25: Thâm hụt ngân sách của chính phủ có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế không?
A. Có.
B. Không.
C. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
CÂU 26: Xuất khẩu của Việt Nam gia tăng trong một thời gian dài sẽ làm cho tỉ giá của đồng Việt Nam ——– hay đồng Việt Nam ——— Thông qua đó, lãi suất đồng Việt Nam sẽ ——– và lạm phát trong nước sẽ ———-.
A. tăng, giảm giá, giảm, tăng
B. giảm, tăng giá, tăng, giảm
C. tăng, tăng giá, giảm, tăng
D. giảm, giảm giá, tăng, giảm
CÂU 27: Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
C. Lãi suất thực sẽ tăng
D. Lãi suất thực sẽ giảm
CÂU 28: Việt Nam trong nửa đầu năm 1996 có tình trạng giảm phát, đứng trên giác độ chính sách tiền tệ, điều đó có nghĩa là gì?
A. Cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền tệ.
B. Lãi suất quá cao.
C. Cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền tệ do cầu tiền tệ tăng quá nhanh.
D. Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam bị thâm hụt nghiêm trọng.
CÂU 29: Khi tổng sản phẩm ở dưới mức tiềm năng, mặt bằng giá cả sẽ ở mức nào nếu đường tổng cầu vẫn không thay đổi sau một thời gian?
A. Mức cao.
B. Mức thấp.
C. Lúc đầu ở mức thấp sau đó sẽ tăng lên
D. Lúc đầu ở mức cao sau đó trở về trạng thái cân bằng.
CÂU 30: Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
A. Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng
B. Tỷ lệ lạm phát ở dưới mức 3 chữ số.
C. Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 chữ số nhưng dưới mức 3 chữ số.
D. Nền kinh tế cân bằng ở mức dưới tiềm năng.
CÂU 31: Theo như lý thuyết thì ở nước ta đã có thời kỳ lạm phát đã ở mức:
A. Phi mã.
B. Siêu lạm phát
C. Chỉ ở mức vừa phải hay ở mức có thể kiểm soát được.
D. Chưa bao giờ quá lạm phát phi mã.
CÂU 32: Lạm phát sẽ tác động xấu đến:
A. Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng
B. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.
C. Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài
D. Thu nhập cố định của những người làm công
CÂU 33: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:
A. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.
B. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm
C. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
D. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đảy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính.
CÂU 34: Đông kết giá cả là cần thiết để
A. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế chưa bị lạm phá
B. Ngăn chặn diễn biến của những hậu quả sau lạm phát
C. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế mới bị lạm phát được 5 năm.
D. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế bắt đầu có dấu hiệu bị lạm phát.
CÂU 35: Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ phụ thuộc vào những nhân tố:
A. Thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội.
B. Thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế.
C. Thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát
D. Sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ và thu nhập của công chúng.
CÂU 36: Nếu công chúng đột nhiên gửi tiền vào các ngân hàng nhiều hơn trước, giả sử các yếu tố khác không đổi, phương trình trao đổi (MV=PY) có biến động không?
A. Có.
B. Không.
C. Lúc ban đầu thì có biến động sau đó sẽ trở lại cân bằng ở mức cũ.
CÂU 37: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ giảm và lãi suất tăng để:
A. Thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần chống lạm phát.
B. Thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại.
D. Tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu như mong đợi.
CÂU 38: Để nghiên cứu về quan hệ giữa cầu tiền tệ và lãi suất, các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” phân chia tài sản trong nền kinh tế thành các dạng:
A. Tài sản phi tài chính và tài sản tài chính.
B. Tài sản tài chính và bất động sản.
C. Vàng, ngoại tệ mạnh và các vật cổ quý hiếm.
D. Vàng, ngoại tệ mạnh và đồng Việt Nam.
CÂU 39: Theo các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” thì lãi suất được định nghĩa là:
A. Chi phí cơ hội của việc hoán đổi tài sản từ dạng tài sản tài chính sang tài sản phi tài chính.
B. Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền.
C. Chi phí của việc sử dụng vốn, các dịch vụ tài chính và là giá cả của tín dụng.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
CÂU 40: Tài sản tài chính khác với tài sản phi tài chính ở đặc điểm:
A. Hình thức tồn tại và nguồn gốc hình thành.
B. Khả năng sinh lời và mức độ “liquidity”.
C. Sự ưa thích và tính phổ biến trong công chúng.
D. Khả năng chấp nhận của thị trường.
CÂU 41: Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:
A. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.
B. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần.
C. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.
D. Không hạn chế
CÂU 42: Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
B. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
C. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
D. Cả A và B
CÂU 43: Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
A. 10 ổ bánh mỳ
B. 2 con gà
C. Nửa con gà
D. Không có ý nào đúng
CÂU 44: Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:
A. 1-4-3-2
B. 4-3-1-2
C. 2-1-4-3
D. Không có câu nào trên đây đúng
CÂU 45: Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
B. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
C. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
D. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
CÂU 46: Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
A. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
B. Được chấp nhận rộng rãi.
C. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
D. Cả 3 phương án trên.
CÂU 47: Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
A. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
B. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
C. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
CÂU 48: Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:
A. Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
B. Thương mại giữa các nước được khuyến khích.
C. Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng
D. Cả A và B
CÂU 49: Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
A. Phương tiện trao đổi
B. Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
C. Phương tiện lưu giữ giá trị.
D. Phương tiện thanh toán quốc tế.
CÂU 50: Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới đây:
A. Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt
B. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
C. Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó
D. Cả A và B
ĐỀ 4:
CÂU 1: Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
A. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ
B. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
C. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
D. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác
CÂU 2: Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:
A. Theo cung cầu hàng hoá.
B. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
C. Một cách ngẫu nhiên.
D. Theo giá cả của thị trường quốc tế.
CÂU 3: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
A. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
B. Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
C. Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
D. Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.
CÂU 4: “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:
A. Một loại tín tệ.
B. Tiền được làm bằng giấy.
C. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
D. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra
CÂU 5: Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là
A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
B. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh
C. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
D. Điều kiện để đầu tư và phát triển
CÂU 6: Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là
A. Giá trị của bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó
B. Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
C. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
D. Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác
CÂU 7: Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:
A. Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
B. Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc.
C. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư
D. Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.
CÂU 8: Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:
A. Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất.
B. Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động
C. Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.
D. Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.
CÂU 9: Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doang nghiệp cụ thể là:
A. Bổ xung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế
B. Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ xung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
C. Bổ xung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
D. Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
CÂU 10: Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:
A. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
B. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí , lợi tức cổ phần của Nhà nước.
C. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ
D. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại
CÂU 11: Tiền đề khách quan quyết định sự ra đời của tiền?
A. Xã hội có sự phân chia giai cấp.
B. Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
C. Gắn liền với quá trình trao đổi trực tiếp hàng hoá
D. Nền sản xuất hàng hoá mở rộng gắn liền với quá trình trao đổi gián tiếp.
CÂU 12: Đặc điểm của hàng hoá được chọn làm vật trung gian trong trao đổi?
A. Có tần suất sử dụng nhiều
B. Là hàng hoá thông dụng
C. Là hàng hoá mang tính địa phương
D. Cả ba câu trên
CÂU 13: Điều kiện để có quan hệ trao đổi trực tiếp
A. Cần phải có trời gian đợi chờ trao đổi
B. Hàng hoá đươcj trao đổi qua vật trung gian
C. Hàng hoá được trao đổi lấy hàng hoá
D. Cần có sự trùng kép về nhu cầu trao đổi
CÂU 14: Tiền qua ngân hàng
A. Tiền qua các ngân hàng thương mại tạo ra nhằm đáp ứng yêu câud thanh toán của khách hàng
B. Tiền do các ngân hàng tạo ra
C. Tiền do các ngân hàng thương mại tạo ra thông qua hoạt động tín dụng kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt
D. Không phải câu trên
CÂU 15: Tiền tệ có chức năng
A. Phương tiện thanh toán và phương tiện trao đổi
B. Phương tiện trao đổi,phương tiện tích luỹ và đơn vị đo lường giá trị
C. Phương tiện trao đổi,phương tiện quốc tế và đơn vị đo lường giá trị
D. Phương tiện thanh toán,đơn vị đo lường giá trị, phương tiện cất trữ.
CÂU 16: Nội dung nào không phải là ưu điểm của tiền qua ngân hàng?
A. Có thể thanh toán với khối lượng lớn.
B. Dễ kiểm soát được khối lượng tiền trong lưu thông
C. Giảm thiều được rủi ro trong thanh toán
D. Giảm chi phí, tiết kiệm thời gian trong thanh toán.
CÂU 17: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa?
A. Ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng thương mại
B. Ngân hàng thương mại với các chủ thể khác trong nền kinh tế.
C. Ngân hàng thương mại với các doanh nghiệp.
D. Ngân hàng thương mại với hộ gia đình.
CÂU 18: Công cụ dự trữ bắt buộc:
A. Thường được sử dụng phối hợp với chính sách chiết khấu nhằm thay đổi tình trạng vốn khả dụng ( R) của hệ thống ngân hàng thương mại
B. Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc ngày càng giảm chứng tỏ sự giám sát tính hiệu quả của công cụ này
C. Là công cụ mà hiệu quả của nó phụ thuộc vào tình trạng dự trữ của hệ thống ngân hàng
D. Cả a,b và c
CÂU 19: Chế độ tỷ giá nào chi phối tính độc lập trong việc thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương:
A. Thả nổi
B. Thả nổi có điều tiết
C. Cố định
D. Cả b và c
CÂU 20: Dự trữ của hệ thống ngân hàng trung gian ( R) tăng là do:
A. Hành vi tái cấp vốn của ngân hàng trung ương
B. Các ngân hàng huy động vốn từ chủ thể phi ngân hàng
C. Các ngân hàng vay của nhau trên thị trường tiền tệ
D. Cả a và b
CÂU 21: Vốn tự có của ngân hàng thương mại nhằm:
A. Chống lại các cú sốc bất ngờ từ việc sử dụng tài sản có
B. Tăng khả năng cho vay của ngân hàng
C. Không có mục đích nào kể trên
D. Cả a và b
CÂU 22: Lạm phát vừa phải được coi là “liều thuốc” kích thích nền kinh tế tăng trưởng xảy ra trong điều kiện:
A. Nền kinh tế chưa khai thác hết sản lượng tiềm năng
B. Nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng
C. Nền kinh tế đã vượt mức sản lượng tiềm năng
D. Tất cả các ý kiến trên đều sai
CÂU 23: Chính sách tiền tệ thắt chặt áp dụng trong điều kiện lạm phát do chi phí đẩy có thể dẫn đến:
A. Y giảm, P tăng
B. Y giảm, P giảm
C. Thất nghiệp tăng
D. Cả b và c
CÂU 24: Số nhân tiền tệ
A. Bằng 1 hoặc lớn hơn 1
B. Bị ảnh hưởng bởi ngân hàng trung ương, công chúng và ngân hàng thương mại
C. Rất nhạy cảm với lãi suất
D. Cùng với cơ số tiền ( MB) xác định lượng tiền cung ứng
CÂU 25: Vai trò của công chúng trong việc mở rộng cung tiền:
A. Quyết định tỷ lệ C/D
B. Quyết định dự trữ vượt mức Rc
C. Quyết định DL
D. Thay đổi rc
CÂU 26: Quy định dự trữ bắt buộc cho ngân hàng thương mại nhằm:
A. Đáp ứng nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thương mại
B. Giúp ngân hàng trung ương kiểm tra cung tiền trong nền kinh tế
C. Tạo nguồn vốn cho ngân hàng trung ương
D. Tất cả các ý kiến trên đều sai
CÂU 27:Vai trò của ngân hàng thương mại trong việc mở rộng cung tiền:
A. Quy định tỷ lệ rc
B. Tạo ra các khoản tiền gửi
C. Quy định tỷ lệ rd
D. Cả a và b
CÂU 28: Một trong những hoạt động làm giảm MB của ngân hàng trung ương là:
A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Bán chứng khoán cho ngân hàng thương mại
C. Khống chế trần lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại
D. Quy định hạn mức tín dụng cho ngân hàng thương mại
CÂU 29: Sự cố gắng của Ngân hàng Trung ương để hạ thấp mức lãi suất thị trường, có thể dẫn tới:
A. Tăng chi phí sản xuất
B. Lạm phát tăng
C. Tăng nhu cầu tiết kiệm của các hộ gia đình
D. Giảm cung tiền
CÂU 30: Một trong các nguồn làm tăng dự trữ (R) của hệ thống Ngân hàng trung gian là:
A. Huy động tiền gửi từ chủ thể phi ngân hàng
B. Cho khách hàng vay
C. Mua chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
CÂU 31: Nguồn nào sau đây tăng dự trữ (R) của hệ thống Ngân hàng trung gian?
A. Vay vốn giữa các ngân hàng trung gian
B. Bán tín phiếu kho bạc cho ngân hàng trung ương
C. Gửi tiền vào tài khoản tại ngân hàng trung ương
D. Cả B và C
CÂU 32: Nguồn nào sau đây tăng dự trữ (R) của hệ thống Ngân hàng trung gian?
A. Vay vốn giữa các ngân hàng trung gian
B. Bán tín phiếu kho bạc cho ngân hàng trung ương
C. Gửi tiền vào tài khoản tại ngân hàng trung ương
D. Cả B và C
CÂU 33: Ngân hàng Trung ương có thể kiểm soát hoàn toàn biển số nào:
A. Lượng tiền cung ứng
B. Tỷ số C/D
C. Số lượng trái phiếu Chính phủ do các Ngân hàng thương mại nắm giữ
D. Cơ số tiền MBn
CÂU 34: Sự gia tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc có ảnh hưởng như thế nào tới MB?
A. MB tăng
B. MB giảm
C. Cơ cấu các thành phần trong MB thay đổi
D. Cả a và c
CÂU 35: NHTW quy định
A. Mức dự trữ dư thừa (dự trữ vượt quá mức)Rc
B. Tỷ lệ phân chia C và D
C. Việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
D. Tất cả các điều trên
CÂU 36: Hệ số nhân M thay đổi tuỳ thuộc vào:
A. Các thành phần cấu thành nên khối tiền M2 và quy định về dự trữ bắt buộc
B. NHTW phát hành thêm tiền trung ương
C. Tổng cung tiền tệ
D. Tổng cầu tiền tệ
CÂU 37: Tiền mặt trong quỹ của NHTM được tính vào:
A. Tổng cung tiền tệ
B. Tiền giao dịch M1
C. Khối tiền M2
D. Không được tính vào tổng cung tiền
CÂU 38: MI nằm trong thành phần của
A. Cung tiền
B. Cầu tiền
C. Cả cung và cầu tiền
D. Không có trong thành phần của cầu tiền
CÂU 39: Nghiên cứu về cầu tiền có ý nghĩa
A. Tìm ra được các thành phần và nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền
B. Kiểm soát được cầu tiền
C. Dự tính được cầu tiền
D. Cả a và b
CÂU 40: Người ta phân biệt khái niệm tiền và khái niệm cung tiền dựa vào:
A. Vai trò của tiền
B. Khả năng kiểm soát cung tiền của NHTW
C. Khả năng tạo ra tiền của NHTM
D. Cả a và b
CÂU 41: Các NHTM Việt Nam cần phải cơ cấu lại vốn vì:
A. Vốn chủ sở hữu quá thấp
B. Vốn Nhà nước tham gia vào các ngân hàng quá thấp
C. Vốn huy động của các ngân hàng quá thấp
D. Tất cả đều đúng
CÂU 42: Tại sao các chủ thể tìm đến tín dụng ngân hàng?
A. Các ngân hàng có khả năng phân tán được rủi ro.
B. Thủ tục vay đơn giản, nhanh gọn
C. Nắm bắt ít thông tin về khách hàng xin vay.
D. NHTM thực hiện việc thanh toán bằng chuyển khoản
CÂU 43: Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng trong đó:
A. Chỉ có Nhà nước là người đi vay
B. Nhà nước vừa là người đi vay vừa là người cho vay
C. Nhà nước là người cho vay
D. Không phải ba câu trên
CÂU 44: Tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại có quan hệ:
A. Quan hệ tín dụng thương mại là nền tảng tạo ra quan hệ tín dụng ngân hàng.
B. Tín dụng thương mại tạo ra công cụ tài chính mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng.
C. Tín dụng ngân hàng có thể thay thế hoàn toàn tín dụng thương mại
D. Không phải ba câu trên
CÂU 45: Tín dụng thương mại có đặc điểm
A. Là quan hệ tín dụng trực tiếp
B. Là quan hệ tín dụng ngắn hạn xảy ra một chiều
C. Chỉ câu a đúng
D. Cả a và b đều đúng
CÂU 46: Hối phiếu thương mại là văn bản:
A. Do người mua lập cam kết trả tiền người thụ hưởng
B. Do người bán lập đòi tiền người mua chịu
C. Do ngân hàng phục vụ người mua chịu lập
D. Do ngân hàng phục vụ người bán chịu lập
CÂU 47: Khi cần vốn doanh nghiệp đang sở hữu thương phiếu không thể:
A. Đến ngân hàng thương mại xin vay chiết khấu thương phiếu
B. Đem bán thương phiếu trên thị trường tài chính
C. Đến ngân hàng Nhà nước xin vay tái chiết khấu
D. Chuyển nhượng cho người khác để nhận được tiền vốn
CÂU 48: Khi ngân hàng Trung ương mua tín phiếu trên thị trường mở, MB và MS sẽ thay đổi như thế nào?
A. MB và MS sẽ tăng
B. MB sẽ giảm và MS sẽ tăn
C. Sẽ không có bất kỳ tác động đến lượng MB và lượng MS
D. Tất cả đều sai
CÂU 49: Ưu điểm của công cụ nghiệp vụ thị trường mở trong điều tiết mục tiêu trung gian:
A. Làm thay đổi dễ dàng GDP
B. Tác động trực tiếp với MS
C. Làm thay đổi ngay lãi suất cho vay đối với nền kinh tế
D. Tất cả các ý kiến trên đều sai
CÂU 50: Lạm phát cao và kéo dài gây nên hậu quả nào sau đây?
A. Môi trường kinh tế vĩ mô bất ổn định
B. Sự không công bằng trong phân phối lại thu nhập quốc dân
C. Thất nghiệp gia tăng
D. Cả a, b và c
ĐỀ 5:
CÂU 1: Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra bởi áp lực của sự gia tăng:
A. Chi phí tiền lương cho công nhân
B. Chi phí nguyên nhiên vật liệu
C. Chi lương cho ban giám đốc
D. Cả a và b
CÂU 2: NHTW là thành viên của loại thị trường tài chính nào?
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường chứng khoán
C. Thị trường vốn
D. Cả a và b
CÂU 3: Mục tiêu chủ yếu và dài hạn của chính sách tiền tệ:
A. Tăng trưởng kinh tế
B. Ổn định giá cả
C. Tạo nhiều việc làm
D. Cả a và c
CÂU 4: Cặp mục tiêu thống nhất với nhau cả trong ngắn hạn và dài hạn:
A. Tăng trưởng kinh tế và tạo nhiều việc làm
B. Tăng trưởng kinh tế và ổn định giá cả
C. Tăng trưởng kinh tế và ổn định tỷ giá hối đoái
D. Tất cả các ý kiến trên đều sai
CÂU 5: Cặp mục tiêu mâu thuẫn nhau trong ngắn hạn:
A. Tăng trưởng kinh tế và tạo nhiều việc làm
B. Tăng trưởng kinh tế và ổn định giá cả
C. Ổn định giá cả và giảm thất nghiệp
D. Tất cả các ý kiến trên đều sai
CÂU 6: Tiêu chuẩn để lựa chọn mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ:
A. Có thể định lượng được nhanh và chính xác
B. Có thể kiểm soát được
C. Có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
D. Tất cả các tiêu chuẩn trên
CÂU 7: Tiêu chuẩn nào thuộc tiêu chuẩn để lựa chọn chỉ tiêu hoạt động của chính sách tiền tệ:
A. Có thể định lượng được nhanh và chính xác
B. Có thể kiểm soát được
C. Có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
D. Cả a và b
CÂU 8: Công cụ nào sau đây không thuộc loại công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách tiền tệ?
A. Dự trữ bắt buộc
B. Chính sách tái chiết khấu
C. Nghiệp vụ trường mở
D. Hạn mức tín dụng
CÂU 9: Căn cứ vào chủ thể tham gia, tín dụng được chia thành:
A. Tín dụng thương mại; tín dụng ngân hàng; tín dụng nhà nước; tín dụng thuê mua
B. Tín dụng thương mại; tín dụng nhà nước; tín dụng ngân hàng; tín dụng tiêu dùng
C. Tín dụng nhà nước; tín dụng thương mại; tín dụng ngân hàng
D. Tín dụng ngân hàng; tín dụng thương mại; tín dụng tiêu dùng
CÂU 10: Dựa vào cơ sở nào để đánh giá mức độ thiếu hoặc thừa tiền trong nền kinh tế?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong năm
B. Sự biến động về lãi suất thị trường
C. Sự biến động của chỉ số giá cả
D. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế
CÂU 11: Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:
A. Là quan hệ tín dụng hai chiều
B. Là quan hệ tín dụng một chiều
C. Là quan hệ tín dụng gián tiếp hai chiều
D. Cả ba câu trên đều đúng
CÂU 12: Tín dụng ngân hàng không có đặc điểm:
A. Thủ tục vay mượn thường đơn giản, nhanh gọn
B. Thời hạn tín dụng gồm có ngắn, trung và dài hạn
C. Khối lượng tín dụng thường lớn
D. Phạm vi tín dụng rất rộng
CÂU 13: Tín dụng thương mại là:
A. Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng
B. Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại
C. Quan hệ mua bán chịu hàng hoá giữa các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất kinh doanh hàng hoá với nhau
D. Quan hệ mua bán chịu hàng hoá giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng
CÂU 14: Tín dụng thương mại sử dụng công cụ
A. Trái phiếu
B. Thương phiếu
C. Kỳ phiếu ngân hàng
D. Cả ba loại trên
CÂU 15: Đặc điểm nào không phải là của thương phiếu?
A. Tính trừu tượng
B. Tính cụ thể
C. Tính pháp lý
D. Tính chuyển nhượng
CÂU 16: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng:
A. Trực tiếp và một chiều
B. Trực tiếp và hai chiều
C. Gián tiếp và hai chiều
D. Gián tiếp và một chiều
CÂU 17:Tín dụng thương mại không có đặc điểm nào?
A. Phạm vi tín dụng hẹp
B. Thời gian tín dụng ngắn
C. Khối lượng tín dụng nhỏ
D. Là quan hệ tín dụng gián tiếp
CÂU 18: Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp:
A. Là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
B. Là nơi luân chuyển vốn đầu tư
C. Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chúng
D. Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán
CÂU 19: Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường:
A. Giao dịch thoả thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh
B. Giao dịch khớp lệnh
C. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
D. Là nơi chuyển đổi sơ hữu về chứng khoán
CÂU 20: Thị trường chứng khoán sơ cấp là:
A. Thị trường huy động vốn
B. Thị trường tạo hàng hoá chứng khoán
C. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
D. Tất cả đều đúng
CÂU 21: Tổ chức nào được phát hành cổ phiếu:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty hợp danh
C. Doanh nghiệp nhà nước
D. Công ty cổ phần
CÂU 22: Đối tượng tham gia mua – bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán là:
A. Chính phủ
B. Các NHTM
C. Quỹ đầu tư chứng khoán
D. Cả a, b, c
CÂU 23: Chức năng của thị trường sơ cấp là:
A. Luân chuyển vốn
B. Làm tăng vốn cho chủ thể phát hàng chứng khoán
C. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá
D. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán
CÂU 24: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
A. Là chủ nợ chung
B. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
C. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
D. Được trả cổ phần sau cùng
CÂU 25: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả
A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
B. Trước thuế
C. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
D. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
CÂU 26: Trái phiếu có thể chuyển đổi có đặc tính sau:
A. Trái chủ có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông trong một thời gian nhất định
B. Trái chủ có quyền đổi lấy một trái phiếu khác nếu như trái phiếu chuyển đổi đó không trả lãi đúng hạn
C. Cả a, b đều đúng
D. Không có phương án nào đúng
CÂU 27: Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền chọn:
A. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện
B. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương lai
C. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được bán chứ không có nghĩa vụ phải thực hiện
D. Tất cả các câu trên đều đúng
CÂU 28: Công cụ nào không phải là hàng hoá của thị trường tiền tệ?
A. Thương phiếu
B. Dự trữ của các ngân hàng
C. Trái phiếu chính phủ
D. Tín phiếu kho bạc
CÂU 29: Chủ thể nào không tham gia thị trường tiền tệ liên ngân hàng
A. Ngân hàng trung ương
B. Ngân hàng thương mại
C. Hiệp hội ngân hàng
D. Cả A và C
CÂU 30: Người nắm giữ cổ phiếu thường không có quyền nào?
A. Quyền biểu quyết những vấn đề liên quan đến quản lý công ty
B. Quyền nhận cổ tức từ phần lợi nhuận sau thuế và trả cổ tức ưu đãi
C. Quyền ưu tiên nhận cổ tức và nhận lại vốn góp khi thanh lý công ty
D. Quyền biểu quyết những vấn đề quan trọng của công ty
CÂU 31: Nội dung nào không phải là đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi?
A. Quyền ưu tiên nhận cổ tức
B. Quyền ưu tiên nhận lại vốn góp khi thanh lý công ty
C. Tích luỹ cổ tức sang năm sau nếu công ty kinh doanh không có lãi
D. Quyền biểu quyết các vấn đề liên quan đến quản lý công ty
CÂU 32: Nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu để huy động vốn?
A. Phân chia quyền kiểm soát và biểu quyết trong công ty
B. Chủ động hơn trong việc sử dụng vốn huy động được
C. Tăng quy mô vốn dài hạn, không bị áp lực bị trả lãi
D. Tăng khả năng huy động vốn của doanh nghiệp
CÂU 33: Nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu để huy động vốn?
A. Tăng vốn điều lệ
B. Phân chia quyền kiểm soát và biểu quyết trong công ty
C. Tăng quy mô vốn dài hạn, không bị áp lực phải trả lãi
D. Tăng khả năng huy động vốn của doanh nghiệp
CÂU 34: Nội dung nào không phải là đặc điểm của trái phiếu
A. Có thời hạn xác định trước
B. Lãi suất được trả cố định
C. Độ rủi ro thấp hơn cổ phiếu
D. Lãi suất có thể bằng 0
CÂU 35: Phát hành trái phiếu để huy động vốn có nhược điểm sau:
A. Doanh nghiệp chịu sự ép nợ nần và thanh toán nợ gốc, lãi khi đến kỳ hạn định
B. Chi phí sử dụng vốn là cố định và được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
C. Doanh nghiệp không phải phân chia quyền kiểm soát, quản lý doanh nghiệp
D. Doanh nghiệp có thể linh hoạt thay đổi cơ cấu vốn kinh doanh
CÂU 36: Cổ phiếu ưu đãi cổ tức:
A. Là loại chứng khoán nợ
B. Là loại chứng khoán lai ghép “lưỡng tính”
C. Là loại chứng khoán vốn
D. Không phải các câu trên
CÂU 37: Lãi xuất được trả bởi lẽ:
A. Người cho vay cần vốn
B. Người đi vay cần vốn
C. Người cho vay đã hy sinh quyền sử dụng vốn
D. Người cho vay đã hy sinh quyền sử hữu và quyền sử dụng vốn
CÂU 38: Lãi suất tiền gửi thay đổi do:
A. Thay đổi thời hạn tiền gửi
B. Thay đổi của lãi suất thị trường
C. Thay đổi lãi suất chỉ đạo của NHTW
D. Tất cả các yếu tố trên
CÂU 39: Lãi suất tiền gửi của một ngân hàng tăng lên do:
A. Ngân hàng nhận gửi mất uy tín
B. Ngân hàng nhận gửi có thêm dự án cho vay lớn
C. Ngân hàng nhận gửi có quy mô tiền gửi nhỏ
D. Tất cả các yếu tố trên
CÂU 40: Lãi suất tiền vay được áp dụng khi:
A. Các ngân hàng cho vay khác hàng
B. Các ngân hàng nhận tiền gửi của khác hàng
C. Các ngân hàng đi vay tại NHTW
D. Các ngân hàng gửi tiền tại NHTW
CÂU 41: Lãi suất chiết khấu là:
A. Lãi suất kinh doanh của các ngân hàng
B. Lãi suất chỉ đạo của NHTW
C. Lãi suất áp dụng khi các ngân hàng huy động vốn
D. Lãi suất định hướng cho các mức lãi suất khác
CÂU 42: Lãi suất cơ bản là:
A. Lãi suất do NHTM tự xác định
B. Lãi suất do NHTW công bố
C. Lãi suất do NHTM tự xác định hoặc do NHTW công bố
D. Tất cả đều sai
CÂU 43: Lãi suất liên ngân hàng thường:
A. Lớn hơn lãi suất tiền vay
B. Nhỏ hơn lãi suất tái chiết khấu
C. Lớn hơn lãi suất tiền vay và nhỏ hơn lãi suất tái chiết khấu
D. Lớn hơn lãi suất tái chiết khấu và nhỏ hơn lãi suất tiền vay
CÂU 44: Lãi suất chiết khấu thường:
A. Nhỏ hơn lãi suất liên ngân hàng
B. Lớn hơn lãi suất liên ngân hàng
C. Nhỏ hơn lãi suất liên ngân hàng và lớn hơn lãi suất tái chiết khấu
D. Nhỏ hơn lãi suất tái chiết khấu
CÂU 45: Lãi suất tái chiết khấu
A. Nhỏ hơn lãi suất chiết khấu
B. Nhỏ hơn lãi suất chiết khấu và lớn hơn lãi suất liên ngân hàng
C. Lớn hơn lãi suất liên ngân hàng
D. Lớn hơn lãi suất liên ngân hàng và nhỏ hơn lãi suất chiết khấu
CÂU 46: Lãi suất danh nghĩa là lãi suất:
A. Bao gồm lãi suất thực tế và tỷ lệ lạm phát
B. Lớn hơn lãi suất thực tế
C. Nhỏ hơn lãi suất thực tế
D. Được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát
CÂU 47: Lãi suất kép được áp dụng
A. Trong các món vay có 1 kỳ hạn
B. Trong các món vay có nhiều kỳ hạn
C. Trong các món vay có nhiều kỳ hạn và cuối mỗi kỳ hạn tiền lãi được công nhận vào vốn gốc
D. Trong các món vay có nhiều kỳ hạn và cuối mỗi kỳ hạn tiền lãi được rút ra
CÂU 48: Ngân hàng A chiết khấu một thương phiếu có mệnh giá 100đ, thời hạn 1 năm. Nếu giá chiết khấu là 90đ thì lãi suất tiền vốn là:
A. 10%
B. 10,1%
C. 11%
D. 11,1%
CÂU 49: Ngân hàng A mua một thương phiếu có mệnh giá 100đ, thời hạn 1 năm. Nếu lãi suất chiết khấu mà ngân hàng đang áp dụng là 5% 1 năm, thì lãi suất hoàn vốn là
A. 5%
B. 5,1%
C. 5,21%
D. 5,26%
CÂU 50: Một trái phiếu có mệnh giá 100 USD, thời hạn 1 năm sẽ bán ra với giá bao nhiêu nếu lãi suất hoàn vốn của trái phiếu là 11,11%.
A. 90,1
B. 90,0
C. 91,1
D. 91,0