TÌM LỰA CHỌN TRẢ LỜI TỐT NHẤT CỦA CÁC CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN SAU.
II. Hệ xương, khớp:
1. Các xương ngắn có cấu tạo giống như?
A. Xương dài. B. Xương dẹt. | C. Đầu xương dài. D. Thân xương dài. |
2.Chức năng sản sinh các tế bào máu được của xương được thực hiện bởi?
A. Tuỷ vàng. B. Màng ngoài xương. | C. Xương đặc. D. Tuỷ đỏ. |
3.Theo hình thể ngoài, các đốt sống được xếp loại là?
A. Xương ngắn. B. Xương không đều. | C. Xương dẹt. D. Xương vừng. |
Xương được chia thành 5 loại:
– Xương dài: xương ở các chi (xương đùi, xương chày, xương mác, xương cánh tay, xương quay, xương trụ, các xương đốt bàn, đốt ngón tay, chân) => động tác vận động rộng rãi
– Xương ngắn: khối xương cổ tay, cổ chân => động tác hạn chế nhưng mềm dẻo khi phối hợp
– Xương dẹt: các xương vòm sọ (xương trán, xương đỉnh, xương chẩm), xương vai, xương chậu => bảo vệ
– Xương bất định: xương hàm trên, xương thái dương, các xương nền sọ (xương bướm), các đốt sống
– Xương vừng: xương bánh chè (xương vừng lớn nhất) => đệm vào khớp, giảm ma sát gân cơ
4.Mô tả nào sau đây về xương vai đúng?
A. Thuộc phần xương trục. B. Có 3 mặt khớp. | C. Không tiếp khớp với xương đòn. D. Không tiếp khớp với cột sống. |
Xương vai là một xương thuộc phần xương treo, có 2 diện khớp (một tiếp khớp với xương đòn ở mỏm cùng vai, một tiếp khớp với xương cánh tay ở ổ chảo)
5.Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc xương cánh tay:
A. Mỏm trên lồi cầu trong. B. Mào gian mấu. | C. Mỏm trên lồi cầu ngoài. D. Rãnh gian củ. |
Mào gian mấu là chi tiết ở xương đùi
6.Mô tả nào sau đây về xương quay đúng:
A. Chỉ tiếp khớp với xương cánh tay. B. Không chuyển động trong động tác sấp-ngửa. | C. Có đầu xa (dưới) xuống thấp hơn xương trụ. D. Tiếp khớp với 4 xương ở hàng trên cổ tay. |
Xương quay tiếp khớp với xương trụ tại khuyết trụ ở đầu dưới, tiếp khớp với 2 xương thuyền, nguyệt của khối xương cổ tay; đầu trên thấp hơn xương trụ, đầu dưới xuống thấp hơn nên dễ gãy khi ngã
7.Mô tả nào sau đây về xương trụ đúng:
A. Có đầu gần nhỏ hơn đầu xa. B. Có bờ gian cốt hướng ra ngoài. | C. Có khuyết ở đầu dưới để tiếp khớp với xương quay. D. Có khuyết trụ để tiếp khớp với xương quay. |
Xương trụ có đầu gần to hơn đầu xa, ở đầu gần có khuyết quay để tiếp khớp với xương quay
8. Mô tả nào sau đây về các xương đốt bàn tay đúng:
A. Là các xương dài. B. Có đầu gần gọi là chỏm. | C. Có đầu xa là nền xương. D. Được đánh số theo thứ tự từ trong ra ngoài |
Các xương đốt bàn tay là xương dài, đầu gần là nền, đầu xa là chỏm, và được đánh số theo thứ tự từ ngoài vào trong
9. Mô tả nào sau đây về xương chậu đúng:
A. Bờ trước gọi là mào chậu. B. Đường cung nằm giữa mặt ngoài. | C. Tiếp khớp với xương cùng ở phía sau. D. Tiếp khớp với xương đùi ở mặt trong. |
Xương chậu có đường cung nằm ở giữa mặt trong, tiếp khớp với xương đùi tại ổ cối ở mặt ngoài
Bờ trên xương chậu là mào chậu
10. Mô tả nào sau đây về ổ cối xương chậu đúng:
A. Nằm ở mặt trong xương chậu. B. Được bao quanh bởi một gờ xương liên tục. | C. Là vùng tiếp nối của xương cánh chậu, xương mu và xương ngồi. D. Toàn bộ ổ cối là mặt tiếp khớp với chỏm xương đùi. |
Ổ cối nằm ở mặt ngoài xương chậu, dưới viền ổ cối có khuyết ổ cối
Mặt tiếp khớp với xương đùi là diện nguyệt còn hố ổ cối thì không
11. Mô tả nào sau đây về xương đùi đúng:
A. Chỉ tiếp khớp với xương chậu và xương chày. B. Có lồi cầu trong và lồi cầu ngoài ở đầu trên. | C. Có đường ráp nằm ở mặt trước. D. Có mào gian mấu nằm ở mặt sau đầu trên. |
Xương đùi tiếp khớp với xương chậu tại ổ cối, với xương chày tại 2 lồi cầu ở đầu dưới, và với xương bánh chè tại diện bánh chè
Đầu dưới của xương đùi có lồi cầu trong và ngoài
Đường ráp nằm ở bờ sau của xương đùi
12. Dựa vào mức độ hoạt động, các khớp trong cơ thể được chia thành:
A. 3 loại. B. 4 loại. | C. 5 loại. D. 6 loại. |
Dựa vào mức độ hoạt động, các khớp chia thành 3 loại:
– Khớp động: khớp vai, khớp khuỷu,…
– Khớp bán động: khớp giữa các đốt sống
– Khớp bất động: khớp giữa các xương sọ
13.Thành phần không có trong cấu tạo của một khớp hoạt dịch là:
A. Mặt khớp. B. Dây chằng. | C. Cơ vận động cho khớp. D. Bao khớp. |
Thành phần cấu tạo khớp hoạt dịch là:
– Mặt khớp
– Các phương tiện nối khớp: bao khớp (gồm 2 lớp, lớp ngoài là màng xơ, lớp trong là màng hoạt dịch), các dây chằng (dc bao khớp, dc ngoài bao khớp, dc trong bao khớp)
14. Khớp hoạt dịch không có loại dây chằng nào sau đây:
A. Dây chằng ngoài bao khớp. B. Dây chằng trong ổ khớp. | C. Dây chằng bao khớp. D. Dây chằng trong bao khớp. |
15.Trong các khớp dưới đây, khớp nhiều trục chuyển động nhất là:
A. Khớp chẩm-đội. B. Khớp vai. | C. Khớp khuỷu. D. Khớp gối. |
16. M« t¶ nµo sau ®©y vÒ c¸c x¬ng ®èt bµn chân ®óng:
A. Lµ c¸c x¬ng ng¾n. B. Cã ®Çu gÇn gäi lµ chám. | C. Cã ®Çu xa lµ nÒn x¬ng. D. §îc ®¸nh sè theo thø tù tõ trong ra ngoài. |
III. Hệ cơ:
16. Mô tả nào sau đây về các cơ (bám da) mặt đúng:
A. Có các đầu nguyên uỷ và bám tận đều bám vào da. B. Cùng do một thần kinh duy nhất chi phối vận động. | C. Tham gia vận động các khớp ở vùng mặt. D. Kém phát triển ở loài người so với các loài khác. |
Các cơ bám da mặt có nguyên uỷ tại da dưới xương đòn và phần trên lồng ngực, bám tận vào xương hàm dưới và các cơ miệng; tham gia biểu hiện nét mặt và do thần kinh mặt VII chi phối
17. Mô tả nào sau đây về các cơ nhai đúng:
A. Đều do thần kinh hàm trên chi phối vận động. B. Có 4 cơ ở mỗi bên. | C. Chỉ thực hiện động tác nâng xương hàm dưới. D. Đều có đầu bám vào xương bướm. |
Các cơ nhai bao gồm 4 cơ mỗi bên (cơ cắn, cơ thái dương, cơ chân bướm trong và ngoài), đều do thần kinh hàm dưới V3 chi phối
Trong 4 cơ, chỉ có cơ chân bướm trong và ngoài có đầu bám vào xương bướm
18.Cơ nào sau đây KHÔNG nằm trong nhóm cơ trên móng:
A. Cơ hai bụng. B. Cơ cằm móng. | C. Cơ cằm lưỡi. D. Cơ hàm móng. |
Nhóm cơ trên móng gồm 4 cơ: cơ hai bụng (nhị thân), cơ trâm móng, cơ hàm móng, cơ cằm móng
Cơ cằm lưỡi là cơ ngoại lai của lưỡi
19.Trám mở khí quản được tạo bởi các cặp cơ nào sau đây:
A. Các cơ ức giáp và các cơ giáp móng. B. Các cơ giáp móng và các cơ vai móng. | C. Các cơ ức móng và các cơ giáp móng. D. Các cơ ức giáp và các cơ ức móng. |
20. Mô tả nào sau đây về cơ hoành đúng:
A. Chỉ có hai lỗ thông giữa lồng ngực và ổ bụng. B. Có phần trung tâm thấp hơn phần ngoại vi. | C. Là cơ hô hấp quan trọng nhất. D. Có hai trụ phải và trái bám vào xương ức. |
Cơ hoành có 3 lỗ chính: lỗ động mạch chủ, lỗ thực quản, lỗ tĩnh mạch chủ dưới
Phần trung tâm là phần cao nhất của cơ hoành
Hai trụ của cơ hoành bám vào cột sống
21. Mô tả nào sau đây về cơ nhị đầu cánh tay đúng:
A. Không bám vào xương cánh tay. B. Chỉ vận động khớp khuỷu. | C. Đầu trong là đầu dài. D. Đầu ngoài là đầu ngắn. |
Cơ nhị đầu cánh tay có nguyên uỷ đầu dài tại củ trên ổ chảo, đầu ngắn tại mỏm quạ, bám tận vào lồi củ xương quay
22. Mô tả nào sau đây về cơ tam đầu cánh tay đúng:
A. Không vận động khớp vai. B. Có 3 đầu nguyên uỷ đều bám vào xương cánh tay. | C. Do thần kinh cơ bì chi phối vận động. D. Là cơ duy nhất nằm ở vùng cánh tay sau. |
Cơ tam đầu cánh tay có nguyên uỷ đầu dài tại củ dưới ổ chảo, đầu ngoài và đầu trong tại xương cánh tay, bám tận vào mặt sau mỏm khuỷu xương trụ; tham gia duỗi, khép cánh tay ở khớp vai, do thần kinh quay chi phối
23.Cơ nào sau đây không nằm ở vùng cẳng tay trước:
A. Cơ sấp tròn. B. Cơ gấp cổ tay trụ. | C. Cơ duỗi cổ tay trụ. D. Cơ gấp cổ tay quay. |
Các cơ vùng cẳng tay trước gồm 8 cơ xếp thành 4 lớp:
– Lớp nông 4 cơ: cơ sấp tròn, cơ gấp cổ tay quay, cơ gan tay dài, cơ gấp cổ tay trụ
– Lớp giữa 1 cơ: cơ gấp nông các ngón
– Lớp sâu: 2 cơ: cơ gấp sâu các ngón, cơ gấp dài ngón cái
– Lớp sát xương 1 cơ: cơ sấp vuông
Cơ duỗi cổ tay trụ là cơ ở vùng cẳng tay sau
24. Mô tả nào sau đây về các cơ ở vùng cẳng tay sau đúng:
A. Có 8 cơ xếp thành 2 lớp. B. Gồm các cơ duỗi và ngửa. | C. Chỉ vận động khớp cổ tay. D. Do thần kinh giữa chi phối vận động. |
Các cơ vùng cẳng tay sau gồm 12 cơ xếp thành 2 lớp:
– Lớp nông 7 cơ: cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài/ngắn (nhóm ngoài); cơ duỗi các ngón tay, cơ duỗi ngón út, cơ duỗi cổ tay trụ, cơ khuỷu (nhóm trong)
– Lớp sâu 5 cơ: cơ duỗi dài/ngắn ngón cái, cơ giạng dài ngón cái, cơ duỗi ngón trỏ, cơ ngửa
Các cơ này do thần kinh quay chi phối
25. Mô tả nào sau đây về các cơ vùng mông đúng:
A. Do thần kinh ngồi chi phối vận động. B. Đều có đầu bám vào xương đùi, trừ cơ căng mạc đùi. | C. Đều có đầu bám vào xương chậu. D. Đều do nhánh của đám rối thắt lưng chi phối vận động. |
Các cơ vùng mông gồm 10 cơ xếp thành 3 lớp:
– Lớp nông 2 cơ: cơ mông lớn, cơ căng mạc đùi
– Lớp giữa 1 cơ: cơ mông nhỡ
– Lớp sâu 7 cơ: cơ mông nhỏ, cơ hình lê, cơ sinh đôi trên/dưới, cơ bịt trong/ngoài, cơ vuông đùi
Các cơ vùng mông do các nhánh của đám rối cùng chi phối
Các cơ đều có đầu bám tận vào xương đùi, trừ cơ căng mạc đùi bám tận vào lồi cầu ngoài xương chày
26. Mô tả nào sau đây về nhóm cơ khép đùi đúng :
A. Có cơ khép dài nằm sau cơ khép lớn. B. Do thần kinh bịt và thần kinh đùi chi phối vận động. | C. Chỉ thực hiện động tác khép đùi. D. Đều bám tận vào xương đùi. |
Nhóm cơ khép đùi gồm 5 cơ: cơ lược, cơ thon, cơ khép dài/ngắn/lớn; đều được thần kinh đùi và thần kinh bịt chi phối
Các cơ đều có bám tận vào xương đùi, trừ cơ thon bám vào phía dưới lồi cầu trong xương chày
IV. Hệ tuần hoàn:
27. Mô tả nào sau đây về các động mạch dưới đòn đúng:
A. Có nguyên ủy giống nhau ở hai bên. B. Không cấp máu cho não và tủy sống. | C. Là nguồn động mạch chính cấp máu cho chi trên. D. Tận hết ở phía sau khớp ức đòn. |
Động mạch dưới đòn trái có nguyên uỷ từ cung động mạch chủ còn bên phải có nguyên uỷ từ thân cánh tay đầu
Nguyên uỷ của động mạch dưới đòn nằm ở vị trí sau khớp ức đòn
Động mạch dưới đòn có tách nhánh động mạch đốt sống đi theo lỗ mỏm ngang của đốt sống cổ, qua lỗ lớn vào hộp sọ hợp với bên đối diện để tạo ra động mạch nền
28. Mô tả nào sau đây về các động mạch cảnh chung đúng:
A. Đều có đoạn nằm trong ngực. B. Không sờ thấy mạch đập vì nằm rất sâu. | C. Thường không cho nhánh bên nào. D. Có đoạn cổ đi cạnh tĩnh mạch cảnh ngoài. |
Động mạch cảnh chung trái tách ra từ cung động mạch chủ nên có đoạn nằm trong ngực, nhưng động mạch cảnh chung phải là nhánh tận của thân cánh tay đầu nên hoàn toàn nằm trong cổ
Động mạch cảnh chung đi cùng với tĩnh mạch cảnh trong
29. Động mạch nào dưới đây không tách ra từ động mạch cảnh
ngoài:
A. Động mạch giáp dưới. B. Động mạch lưỡi. | C. Động mạch chẩm. D. Động mạch hầu lên. |
Động mạch cảnh ngoài có các ngành bên: ĐM giáp trên, ĐM hầu lên, ĐM lưỡi, ĐM mặt, ĐM chẩm, ĐM tai sau; và có các ngành tận là ĐM thái dương nông và ĐM hàm trên
30.Động mạch cảnh trong KHÔNG có đoạn nào trong các đoạn sau:
A. Đoạn cổ. B. Đoạn đá. | C. Đoạn xoang hang. D. Đoạn ngực. |
Động mạch cảnh trong chia 4 đoạn: đoạn cổ, đoạn đá, đoạn xoang hang, đoạn não
31. Động mạch nào sau đây không tham gia vào vòng động mạch não:
A. Động mạch não trước. B. Động mạch não giữa. | C. Động mạch thông sau. D. Động mạch não sau. |
Vòng động mạch não (vòng/đa giác Willis) được tạo thành do tiếp nối các nhánh tận của động mạch nền với nhánh của động mạch cảnh trong:
– Ở trước, 2 ĐM não trước tiếp nối với nhau qua ĐM thông trước
– Ở sau, ĐM nền chia thành 2 ĐM não sau, mỗi cái liên tiếp với ĐM cảnh trong tạo ra ĐM thông sau
32. Mô tả nào sau đây về thần kinh hoành đúng:
A. Có nguyên ủy từ thần kinh sống ngực III; IV; V. B. Đi từ trên xuống ở sau cơ bậc thang trước. | C. Đi từ trên xuống ở sau động mạch dưới đòn. D. Chi phối cảm giác một phần phúc mạc. |
33. ĐM nào trong các ĐM sau không phải là nhánh của ĐM chủ ngực?
A. Các động mạch gian sườn sau | C. Các động mạch phế quản |
B. Các động mạch gian sườn trước | D. Các động mạch cơ hoành trên |
Động mạch chủ ngực cho các nhánh bên: nhánh phế quản, nhánh thực quản, nhánh ngoại tâm mạc, nhánh trung thất, ĐM hoành trên, ĐM gian sườn sau, ĐM dưới sườn
34. Mô tả nào sau đây về động mạch đùi đúng:
A. Có nguyên ủy từ động mạch chậu trong. B. Trong tam giác đùi, nó nằm ở phía ngoài thần kinh đùi. | C. Là động mạch lớn nhất trong các động mạch ở chi dưới. C. Không thể sờ thấy mạch đập vì nó nằm rất sâu. |
Động mạch đùi là đoạn tiếp theo của động mạch chậu ngoài từ sau điểm giữa dây chằng bẹn
Ở trong tam giác đùi, ĐM đùi nằm giữa, TK đùi ở ngoài và TM đùi ở trong
35. Động mạch nào sau đây không phải nhánh bên của động mạch khoeo:
A. Động mạch gối trên trong. B. Động mạch gối xuống. | C. Động mạch gối dưới trong. D. Động mạch gối giữa. |
Động mạch khoeo cho 7 nhánh bên: ĐM gối trên ngoài/trong, ĐM gối giữa, ĐM cơ bụng chân, ĐM gối dưới ngoài/trong
Động mạch gối xuống là nhánh bên của ĐM đùi
36. Mô tả nào sau đây về động mạch chày sau đúng:
A. Tách ra từ động mạch khoeo ở ngang mức bờ trên cơ khoeo. B. Tận cùng ở dưới nền xương đốt bàn chân. | C. Là động mạch chính cấp máu cho vùng cẳng chân sau. D. Đi sát cạnh với thần kinh mác sâu. |
Động mạch chày sau là nhánh tận của ĐM khoeo, tách ra ở bờ dưới cơ khoeo, tận cùng ở dưới mạc hãm gân gấp
Đi cùng ĐM chày sau có TM chày sau và TK chày nằm ngoài
37. Mô tả nào sau đây về động mạch chày trước đúng:
A. Cho nhánh bên lớn nhất là động mạch mác. B. Tận cùng bằng các động mạch gan chân. | C. Đi bên cạnh thần kinh mác nông. D. Có một phần nằm ở ngăn mạc sau cẳng chân. |
Động mạch chày trước là nhánh tận của ĐM khoeo, tách ra từ bờ dưới cơ khoeo, tận cùng ở dưới mạc hãm gân duỗi, đổi tên thành động mạch mu chân
38. Mô tả nào sau đây về động mạch cảnh chung đúng:
A. Nằm sát cạnh tĩnh mạch cảnh trong và thần kinh X. B. Không thể sờ thấy vì nằm rất sâu. | C. Cho nhiều nhánh bên. D. Có một nhánh tận duy nhất. |
Động mạch cảnh chung thường không cho nhánh bên và tận cùng chia thành 2 nhánh ĐM cảnh trong và ngoài
39. Mô tả nào sau đây về các động mạch dưới đòn đúng:
A. Có nguyên uỷ giống nhau ở hai bên. B. Đều có đoạn nằm trong ngực. | C. Đều có nhánh nối với động mạch chậu ngoài. D. Đều có nhánh nối với động mạch cánh tay. |
Động mạch dưới đòn trái có nguyên uỷ từ cung động mạch chủ nên có đoạn ngực, còn động mạch dưới đòn phải tách ra từ thân cánh tay đầu nên hoàn toàn nằm trong cổ
40. Mô tả nào sau đây về động mạch cánh tay đúng:
A. Là động mạch lớn nhất ở chi trên. B. Chỉ nằm ở vùng cánh tay. | C. Đi cạnh thần kinh giữa. D. Không cho nhánh nối với động mạch quay. |
Động mạch cánh tay đi qua 2 đoạn: cánh tay và khuỷu
Các nhánh ĐM bên giữa, bên quay của ĐM cánh tay sâu, các ĐM bên trụ trên/dưới của ĐM cánh tay nối với các nhánh quặt ngược của ĐM quay và ĐM trụ để tạo nên vòng mạch quanh khuỷu
41. Mô tả nào sau đây về động mạch quay đúng:
A. Có nguyên uỷ giống động mạch trụ. B. Đi thẳng qua mặt trước cổ tay xuống gan tay. | C. Có cơ tuỳ hành là cơ gấp cổ tay quay. D. Là động mạch không thể thắt được. |
Động mạch quay và động mạch trụ đều là 2 ngành tận của ĐM cánh tay nên có cùng nguyên uỷ
Động mạch quay khi đi đến cổ tay thì luồn dưới mỏm trâm quay ra mu cổ tay, ra đến gan tay nối với nhánh của ĐM trụ tạo nên cung ĐM gan tay sâu
Cơ tuỳ hành của ĐM quay là cơ cánh tay quay
Do có nhiều vòng nối phong phú nên ĐM quay có thể thắt được mà không gây hại
42. Mô tả nào sau đây về động mạch trụ đúng:
A. Tận cùng bằng cung động mạch gan tay sâu. B. Luôn nằm phía trong thần kinh trụ. | C. Không tiếp nối với động mạch cánh tay. D. Có cơ tuỳ hành là cơ gấp cổ tay trụ. |
Động mạch trụ là 1 trong 2 ngành tận của ĐM cánh tay, tận hết ở gan tay bằng cách nối với nhánh gan tay nông của ĐM quay để tạo nên cung ĐM gan tay nông
43. Mô tả nào sau đây về tĩnh mạch đầu đúng:
A. Là tĩnh mạch dài nhất của chi trên. B. Nằm ở phía trong cẳng tay và cánh tay. | C. Luôn đi cùng một động mạch. D. Đổ vào tĩnh mạch dưới đòn. |
Tĩnh mạch đầu đổ vào tĩnh mạch nách
44. Ta nhận thấy cấu trúc nào sau đây ở mặt ức sườn của tim:
A. Tĩnh mạch chủ dưới. B. Động mạch gian thất sau. | C. Xoang tĩnh mạch vành. D. Hai tiểu nhĩ. |
45.Các tâm thất có các đặc điểm nào sau đây:
A. Thành mỏng hơn thành tâm nhĩ. B. Là nơi xuất phát của các động mạch. | C. Nhận máu từ các tĩnh mạch đổ về. D. Ngăn cách nhau bởi vách nhĩ thất. |
46. Tĩnh mạch nào sau đây không đổ về tâm nhĩ phải:
A. Xoanh tĩnh mạch vành. B. Tĩnh mạch chủ trên. | C. Tĩnh mạch chủ dưới. D. Tĩnh mạch phổi. |
47. Ổ ngoại tâm mạc nằm ở đâu?
A. Giữa ngoại tâm mạc sợi và ngoại tâm mạc thanh mạc. B. Giữa ngoại tâm mạc sợi và nội tâm mạc. | C. Giữa lá thành và lá tạng của ngoại tâm mạc thanh mạc. D. Giữa nội tâm mạc và ngoại tâm mạc thanh mạc. |
V. Hệ hô hấp:
48. Mô tả nào sau đây về ổ mũi đúng:
A. Thành trong có các xoăn mũi. B. Thông với thanh quản qua lỗ mũi sau. | C. Có lỗ thông với các xoang cạnh mũi. D. Là đường dẫn khí đơn thuần. |
Ổ mũi thông phía sau với tỵ hầu qua lỗ mũi sau (phễu mũi)
Thành ngoài ổ mũi có các xoăn mũi, giới hạn nên các ngách mũi có các lỗ thông với các xoang cạnh mũi:
– Ngách bướm sàng có lỗ đồ vào của xoang bướm
– Ngách mũi trên có lỗ đổ vào của các xoang sàng sau
– Ngách mũi giữa có lỗ đổ vào của xoang sàng giữa/trước, xoang hàm trên, xoang trán
– Ngách mũi dưới có lỗ đổ vào của ống lệ tỵ
49. Mô tả nào sau đây về hầu đúng:
A. Là ngã tư giữa đường hô hấp và đường tiêu hoá. B. Gồm hai phần là hầu mũi và hầu miệng. | C. Lỗ trên cùng ở thành trước thông với miệng. D. Liên tiếp với thanh quản ở đầu dưới. |
Hầu là ngã tư đường hô hấp và đường tiêu hoá, gồm 3 phần hầu mũi (tỵ hầu), hầu miệng (khẩu hầu), hầu thanh quản (thanh hầu), ở trên thông với ổ mũi qua lỗ mũi sau, ở dưới liên tiếp với thực quản
50. Mô tả nào sau đây về thanh quản đúng:
A. Chỉ có chức năng phát âm. B. Liên tiếp với mũi ở phía trên. | C. Cấu tạo bởi các sụn, cơ, màng và dây chằng. D. Liên tiếp với phế quản ở phía dưới. |
Thanh quản được cấu tạo bởi các mảnh sụn khớp với nhau, giữ chặt bởi các màng, dây chằng và được vận động bởi các cơ làm khép/mở đường thở, căng trùng dây thanh âm
Thanh quản liên tiếp với hầu ở phía trên và khí quản ở phía dưới
51. Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc cuống phổi chức phận:
A. Phế quản chính. B. Động mạch phế quản. | C. Động mạch phổi. D. Tĩnh mạch phổi. |
Cuống phổi chức phận gồm phế quản, ĐM phổi và TM phổi, tham gia trực tiếp vào chức năng hô hấp
Cuống phổi dinh dưỡng gồm ĐM, TM phế quản, TK và bạch huyết
52. Mô tả nào sau đây về phổi đúng:
A. Bờ trước nằm giữa mặt hoành và mặt trung thất. B. Đỉnh phổi là nơi gặp nhau của 3 mặt. | C. Phổi phải có hai thuỳ. D. Rốn phổi nằm ở mặt trung thất của phổi. |
Bờ trước là ranh giới của mặt sườn và mặt trung thất của phổi
Phổi phải có 3 thuỳ, phổi trái có 2 thuỳ
53. Mô tả nào sau đây về ổ mũi đúng:
A. Thành dưới ngăn cách mũi với hộp sọ. B. Chỉ có chức năng là đường dẫn khí. | C. Niêm mạc mũi gồm vùng khứu và vùng hô hấp. D.Thành trong có các xoăn mũi. |
Thành ngoài ổ mũi có các xoăn mũi giới hạn nên các ngách mũi
Ổ mũi ngăn cách với hộp sọ bởi thành trên hay trần ổ mũi
54. Mô tả nào sau đây về hầu đúng?
A. Chỉ cho thức ăn đi qua. B. Thành trước thông với mũi, miệng và thực quản. | C. Thành sau của hầu nằm trước cột sống. D. Hầu liên tiếp với thanh quản ở phía dưới. |
Thành trước của hầu thông với mũi, miệng và thanh quản và liên tiếp với thực quản ở đầu dưới
55.Số hạnh nhân của vòng bạch huyết quanh hầu là:
A. 2 B. 4 | C. 6 D. 8 |
Vòng bạch huyết quanh hầu (vòng Waldayer) gồm 6 hạnh nhân: 1 hạnh nhân hầu, 2 hạnh nhân vòi, 2 hạnh nhân khẩu cái, 1 hạnh nhân lưỡi
56.Mô tả nào sau đây về thanh quản đúng?
A. Chỉ có chức năng là đường dẫn khí. B. Cấu tạo bởi các cơ, sụn, màng và các dây chằng. | C. Liên tiếp với mũi ở phía trên. D. Liên tiếp với các phế quản ở phía dưới. |
57. Thành phần nào sau đây thuộc cuống phổi chức phận:
A. Phế quản chính. B. Động mạch phế quản. | C. Tĩnh mạch phế quản. D. Các mạch bạch huyết của cuống phổi. |
VI. Hệ tiêu hóa:
58. Mô tả nào sau đây về dạ dày đúng:
A. Thông với tá tràng qua lỗ tâm vị. B. Bờ cong nhỏ có mạc nối nhỏ bám. | C. Đáy vị là phần thấp nhất. D. Bờ cong lớn nằm ở bên phải. |
Dạ dày thông với tá tràng qua lỗ môn vị
Đáy vị là phần cao nhất của dạ dày
Bờ cong lớn của dạ dày nằm ở bên trái và liên tiếp với bờ trái thực quản đoạn bụng
59. Mô tả nào sau đây về tá tràng đúng:
A. Hành tá tràng là nửa bên phải của phần trên tá tràng. B. Nhú tá tràng lớn nằm phía trên nhú tá tràng bé. | C. Có ống mật chủ và các ống tuỵ đổ vào. D. Liên tiếp với hỗng tràng ở góc tá tràng trên. |
Tá tràng là đoạn đầu của ruột non đi từ môn vị đến góc tá hỗng tràng, là đoạn ngắn nhất, rộng nhất và cố định nhất của ruột non
Ở phần xuống của tá tràng có nhú tá bé là nơi đổ vào của ống tuỵ phụ (ống Santorini) nằm bên trên nhú tá lớn là nơi đổ vào của bóng gan tuỵ (bóng Vater) – là ống tận chung của ống mật chủ và ống tuỵ chính (ống Wirsung)
60. Mô tả nào sau đây về mạc treo ruột non đúng:
A. Treo toàn bộ ruột non vào thành bụng sau. B. Chứa các nhánh của động mạch mạc treo tràng dưới. | C. Có bờ rễ( bám vào thành bụng sau) dài hơn bờ ruột. D. Liên tiếp với phúc mạc thành ở bờ rễ. |
Mạc treo ruột non (mạc treo tiểu tràng) là nếp phúc mạc treo hỗng hồi tràng vào thành bụng sau, có 2 bờ: bờ ngắn bám vào thành bụng sau từ góc tá hỗng tràng đến góc hồi manh tràng gọi là rễ mạc treo, bờ dài bám vào hỗng hồi tràng gọi là bờ ruột
Mạc treo ruột non chứa các nhánh của ĐM mạc treo tràng trên
61. Mô tả nào sau đây về hình thể ngoài và liên quan của gan đúng:
A. Toàn bộ mặt hoành có phúc mạc che phủ. B. Rốn gan nằm sau thuỳ đuôi. | C. Ấn đại tràng nằm ở mặt tạng của thuỳ trái. D. Ngách gan thận nằm giữa gan và thận phải. |
Mặt hoành của gan có vùng trần – là nơi không có phúc mạc che phủ
Mặt tạng của gan có những ấn:
– Bên phải hố túi mật (thuỳ phải): ấn đại tràng (liên quan đến góc đại tràng phải), ấn tá tràng (liên quan đến góc tá tràng trên), ấn thận (liên quan đến phần trên mặt trước thận phải), ấn thượng thận (liên quan đến cực dưới tuyến thượng thận phải)
– Bên trái hố túi mật (thuỳ trái): ấn dạ dày
Rốn gan (cửa gan) nằm sau thuỳ vuông
62. Mô tả nào sau đây về tuỵ đúng:
A. Tuỵ chỉ có chức năng tiết dịch tiêu hoá. B. Tá tràng ôm quanh thân tuỵ. | C. Tuỵ nằm trước động mạch chủ bụng. D. Tuỵ nằm trước túi mạc nối. |
Tuỵ vừa có chức năng tiết dịch tiêu hoá (các enzyme tiêu hoá: amylase, lypase, trypsin) đổ vào tá tràng, vừa có chức năng tiết hormone (insulin, glucagon) đổ vào máu
Tá tràng ôm quanh đầu tuỵ tạo thành khối tá tuỵ
Tuỵ liên quan ở phía sau với ống mật chủ, ĐM chủ bụng, TM chủ dưới, cột sống thắt lưng, một phần thận phải và tuyến thượng thận phải; liên quan ở phía trước với túi mạc nối (ngăn cách với môn vị)
63. Mô tả nào sau đây về hình thể và cấu tạo của răng đúng.
A. Mặt thân răng hướng về phía tiền đình miệng gọi là mặt khẩu cái. B. Mặt thân răng hướng về phía ổ miệng chính gọi là mặt môi má. | C. Lớp bao bọc thân răng là ngà răng. D. Mặt cắn của các răng cối và tiền cối có các mấu răng. |
Răng có lớp men răng phủ bên ngoài để bảo vệ
Mặt thân răng hướng về phía tiền đình ổ miệng gọi là mặt tiền đình (mặt môi má), mặt hướng về phía ổ miệng chính gọi là mặt lưỡi
64. Mô tả nào sau đây về các tuyến nước bọt đúng:
A. Các tuyến dưới lưỡi thuộc loại tuyến nước bọt lớn. B. Các tuyến dưới hàm là các tuyến lớn nhất. | C. Các tuyến mang tai nằm trước cơ ức đòn chũm. D. Ống tiết của các tuyến đều đổ vào ổ miệng chính. |
Các tuyến nước bọt chia làm 2 loại:
– Tuyến nước bọt lớn: gồm 3 đôi tuyến: tuyến mang tai, tuyến dưới lưỡi và tuyến dưới hàm, trong đó tuyến mang tai là tuyến nước bọt lớn nhất
– Tuyến nước bọt nhỏ: tuyến lưỡi, tuyến môi, tuyến má, tuyến hàm, tuyến khẩu cái
Tuyến mang tai có ống đổ vào tiền đình miệng, còn tuyến dưới hàm và dưới lưỡi đều đổ vào ổ miệng chính
65. Mô tả nào sau đây về lưỡi đúng:
A. Mặt lưng lưỡi gồm phần miệng và phần hầu. B. Các nhú lưỡi có nhiều ở mặt dưới lưỡi. | C. Các cơ trâm lưỡi là các cơ nội tại của lưỡi. D. Lưỡi không tham gia vào động tác nhai. |
Mặt lưng lưỡi được chia thành 2 phần: 2/3 trước nằm trong ổ miệng chính là phần miệng, 1/3 sau nằm trong hầu miệng là phần hầu, 2 phần ngăn cách với nhau bởi rãnh tận
Mặt trên có rất nhiều nhú lưỡi chia làm 6 loại chính: nhú dạng chỉ, dạng nón, dạng nấm, dạng đài, dạng thấu kính, dạng la
66. Mô tả nào sau đây về thực quản đúng:
A. Liên tiếp ở phía trên với miệng. B. Đổ vào dạ dày qua lỗ môn vị. | C. Đường đi của thực quản được chia thành 3 phần là phần cổ, phần ngực và phần bụng. D. Phần bụng của nó nằm trong ổ phúc mạc. |
Thực quản liên tiếp phía trên với hầu và đổ vào dạ dày qua lỗ tâm vị
Phần bụng của thực quản được phúc mạc phủ lên
67. Mô tả nào sau đây về dạ dày đúng:
A. Nằm ngay dưới vòm hoành phải. B. Ống môn vị là phần nằm bên trái hơn của phần môn vị. | C. Khuyết tâm vị là chỗ liên tiếp giữa bờ cong lớn dạ dày với bờ trái thực quản đoạn bụng. D. Đáy vị là phần thấp nhất của dạ dày. |
Dạ dày nằm sát dưới cơ hoành, liên quan với thành bụng trước ở vùng thượng vị, rốn và hạ sườn trái
Đáy vị là phần cao nhất của dạ dày
68. Các phần của tá tràng lần lượt từ môn vị trở đi là:
A. Phần lên, phần trên, phần ngang, phần xuống. B. Phần trên, phần xuống, phần ngang, phần lên. | C. Phần trên, phần lên, phần xuống, phần ngang. D. Phần xuống, phần trên, phần ngang, phần lên. |
69. Mô tả nào sau đây về đường dẫn mật ngoài gan đúng:
A. Các ống gan phải, trái và ống túi mật hợp lại tạo thành ống gan chung. B. Túi mật là cơ quan bài tiết dịch mật. | C. Ống mật chủ đổ vào phần trên tá tràng. D. Tất cả dịch mật đi xuống ruột đều qua ống mật chủ. |
Mật tiết ra bởi các tế bào gan, đổ vào mạng mao quản mật, đổ về các ống gan phải/trái rồi hợp lại thành ống gan chung. Túi mật là nơi chứa tích luỹ mật, ống túi mật nối thông túi mật với đường mật chính. Ống mật chủ là hợp nhất của ống gan chung với ống túi mật
Ống mật chủ cùng với ống tuỵ chính hợp lại thành bóng gan tuỵ (bóng Vater) đổ vào nhú tá lớn ở phần xuống của tá tràng
70. Mô tả nào sau đây về dạ dày đúng :
A. Liên tiếp với hỗng tràng ở phía dưới. B. Là đoạn phình to nhất của ống tiêu hóa. | C. Chỉ chứa thức ăn, không có chức năng tiêu hóa. D. Nằm ngay dưới vòm hoành phải. |
Dạ dày là đoạn phình to nhất của ống tiêu hoá, nằm ngay dưới cơ hoành, liên quan với thành bụng trước ở vùng thượng vị, rốn và hạ sườn trái
Dạ dày nối tiếp với tá tràng của ruột non ở phía dưới qua lỗ môn vị
71.Mô tả nào về dạ dày KHÔNG đúng?
A. Được chia thành 3 phần: thân vị, hang vị, môn vị. B. Có hai thành là thành trước và thành sau. | C. Có hai lỗ là lỗ tâm vị ở trên và lỗ môn vị ở dưới. D. Có hai bờ cong là bờ cong lớn và nhỏ. |
Dạ dày chia thành các đoạn: tâm vị, đáy vị, thân vị, môn vị
72.Mô tả nào về ruột non KHÔNG đúng ?
A. Gồm tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng, manh tràng. B. Là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa. | C.Nằm giữa dạ dày và ruột già. D. Là nơi chủ yếu xảy quá trình tiêu hóa thức ăn. |
Ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hoá, chia thành các đoạn: tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng
Ruột già là đoạn cuối của ống tiêu hoá, tiếp nối sau ruột non, gồm các đoạn: manh tràng, ruột thừa (trùng tràng), đại tràng, trực tràng và ống hậu môn
73. Mô tả nào về tá tràng KHÔNG đúng?
A.Là đoạn đầu tiên của ruột non. B. Phía trên liên tiếp với dạ dày. | C. Phía dưới liên tiếp với hồi tràng. D. Là nơi ống mật chủ đổ vào ống tiêu hóa. |
Tá tràng là đoạn đầu tiên của ruột non, ở trên liên tiếp với dạ dày qua lỗ môn vị, ở dưới liên tiếp với hỗng tràng ở góc tá hỗng tràng
Ở đoạn xuống tá tràng có nhú tá lớn là nơi đổ vào của bóng gan tuỵ (bóng Vater) – nơi tận chung của ống mật chủ và ống tuỵ chính
74. Các đoạn di động của đại tràng là:
A. Đại tràng lên, đại tràng ngang.. B. Đại tràng ngang, đại tràng xuống. | C. Đại tràng xuống, đại tràng sigma. D. Đại tràng ngang, đại tràng sigma. |
VII. Hệ tiết niệu:
75. Mô tả nào sau đây về liên quan của mặt trước thận đúng:
A. Mặt trước thận trái liên quan với tụy. B. Mặt trước thận trái liên quan với gan. | C. Mặt trước thận phải liên quan với dạ dày. D. Mặt trước thận phải liên quan với lách. |
Thận trái mặt trước liên quan với lách, thân tuỵ, các mạch của lách, góc đại tràng trái, đầu đại tràng xuống và các quai đầu tiên của hỗng tràng
Thận phải mặt trước liên quan với mặt dưới thuỷ phải gan, phần xuống tá tràng, góc đại tràng phải
76. Mô tả nào sau đây về thận đúng:
A. Thận phải nằm cao hơn thận trái. B. Hai thận đều nằm sau phúc mạc. | C. Liên quan của mặt trước hai thận giống nhau. D. Rốn thận nằm ở bờ ngoài của thận. |
Thận phải nằm thấp hơn thận trái do bị gan đè lên phía trên
Liên quan của hai thận ở mặt trước là khác nhau
Rốn thận nằm ở bờ trong của thận
77. Mô tả nào sau đây về hình thể trong của thận đúng:
A. Các đài thận và bể thận tạo nên nhu mô thận B. Các cột thận thuộc phần tuỷ thận. | C. Số đài thận lớn thường nhiều hơn số đài thận nhỏ. D. Các đài thận lớn hợp lại tạo thành bể thận. |
Hệ thống đài bể thận là hệ thống phễu hứng nước tiểu từ nhú thận, góp lại và đổ vào niệu quản, bắt đầu từ các đài thận nhỏ úp lên nhú thận, các đài thận nhỏ tập trung lại thành 2 đài thận lớn trên và dưới, cuối cùng 2 đài thận lớn này hợp lại thành bể thận
Phần lớn hệ thống đài bể thận nằm trong xoang thận
Nhu mô thận gồm tuỷ và vỏ thận:
– Tuỷ thận gồm các tháp thận
– Vỏ thận gồm các cột thận (cột Bertini) và các tiểu thuỳ vỏ
78. Mô tả nào sau đây về niệu quản đúng:
A. Có đoạn bụng và đoạn chậu hông. B. Liên quan của nó với các động mạch chậu ở hai bên hoàn toàn giống nhau. | C. Liên quan của nó ở hai giới hoàn toàn giống nhau. D. Liên tiếp với niệu đạo ở phía dưới. |
Niệu quản chia làm 2 đoạn: đoạn bụng và đoạn chậu; bắt đầu từ bể thận và kết thúc đổ vào đáy bàng quang
Niệu quản liên quan với các tạng bụng và chậu hông là khác nhau ở nam và nữ
Ở đoạn bụng, niệu quản bắt chéo ở trước phần tận ĐM chậu chung ở bên trái và phần đầu ĐM chậu ngoài ở bên phải
79. Mô tả nào sau đây về niệu đạo nam đúng:
A. Là ống dẫn nước tiểu đơn thuần. B. Được chia thành 4 đoạn. | C. Chiều dài tương đương niệu đạo nữ. D. Xuyên qua tuyến hành niệu đạo. |
Niệu đạo nam dài hơn nữ, vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh
Niệu đạo nam chia thành 4 đoạn: trước tiền liệt, tiền liệt, màng, xốp; ở niệu đạo đoạn tiền liệt nó xuyên qua tuyến tiền liệt từ đáy đến đỉnh
80.Mô tả SAI về vị trí của thận là:
A.Thận nằm trong ổ bụng, sau phúc mạc. B. Thận nằm hai bên cột sống thắt lưng. | C. Thận phải nằm cao hơn thận trái D. Thận nằm trong góc giứa xương sườn XI và cột sống. |
Thận phải nằm thấp hơn thận trái do bị gan đè lên phía trên
81.Mô tả nào sau đây về hình thể trong của thận đúng:
A. Xoang thận là túi chứa nước tiểu. B. Nhu mô thận được xoang thận bao bọc. | C. Các đài thận nằm trong nhu mô thận. D. Nhú thận là đỉnh tháp thận. |
Xoang thận là khoang rỗng lõm vào từ rốn thận, hẹp, dẹt, lách sâu vào lòng thận, mở ra ở rốn thận; thành xoang thận được nhu mô thận bao bọc; chứa hệ thống đài bể thận
82. Mô tả nào sau đây về niệu quản đúng:
A. Là tạng nằm ngoài phúc mạc. B. Gồm đoạn bụng, đoạn chậu và đoạn đáy chậu. | C. Phía trên liên tiếp với các đài thận. D. Phía dưới liên tiếp với niệu đạo. |
Niệu quản bắt đầu từ bể thận ở phía trên, kết thúc đổ vào bàng quang ở phía dưới; chia 2 đoạn: bụng và chậu
83.Mô tả SAI về vị trí của bàng quang là:
A. Nằm sau phúc mạc. B. Nằm trong chậu hông. | C. Nằm sau xương mu. D. Nằm phía trước trực tràng. |
Bàng quang là tạng rỗng nằm ngoài phúc mạc, trong chậu hông bé, trên hoành chậu, sau xương mu, trước các tạng sinh dục và trực tràng
84. Mô tả nào sau đây về hình thể ngoài và liên quan của bàng quang đúng:
A. Đỉnh bàng quang hướng xuống dưới. B. Cổ bàng quang liên quan với các quai ruột. | C. Đáy bàng quang ở phía trước . D. Hai mặt dưới bên và mặt trên gặp nhau ở đỉnh. |
Bàng quang có hình thể một tứ diện tam giác; đỉnh hướng ra trước và lên trên; đáy không phải phần thấp nhất
85. Niệu đạo nam có 4 đoạn lần lượt từ trong ra ngoài là:
A. Đoạn trước tiền liệt, đoạn màng, đoạn tiền liệt, đoạn xốp. B. Đoạn trước tiền liệt, đoạn tiền liệt, đoạn xốp, đoạn màng. C. Đoạn trước tiền liệt, đoạn màng, đoạn xốp, đoạn tiền liệt. D. Đoạn trước tiền liệt, đoạn tiền liệt, đoạn màng, đoạn xốp. |
86. Mô tả SAI về niệu đạo nam là:
A. Là đoạn ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài. B. Có ống phóng tinh đổ vào ở đoạn xốp . | C. Đi từ lỗ niệu đạo trong đến lỗ niệu đạo ngoài. D. Có 3 chỗ phình rộng. |
Ống phóng tinh đổ vào niệu đạo đoạn tiền liệt tại gò tinh
Niệu đạo nam có 3 chỗ phình rộng:
– Xoang tiền liệt trong đoạn tiền liệt
– Hố trong hành ở trong hành xốp của dương vật, đầu đoạn xốp
– Hố thuyền niệu đạo ở trong quy đầu, cuối đoạn xốp
87. Mô tả nào sau đây về liên quan của mặt trước thận phải đúng:
A. Tiếp xúc trực tiếp với dạ dày. B. Có rễ mạc treo tiểu tràng vắt qua. | C. Phần lớn ngăn cách với gan bởi ngách gan thận. D. Liên quan của mặt trước thận phải giống thận trái. |
88. Mô tả nào sau đây về mạc thận đúng:
A. Nằm áp sát bao xơ của thận. B. Giới hạn nên ổ thận. | C. Không bao bọc tuyến thượng thận. D. Hai lá trước và sau không dính với nhau. |
Thận nằm dựa trên một khối mỡ ở sát thành bụng sau là thể mỡ cạnh thận; cùng với các mạch thận được bọc trong bao mỡ; mô xơ của bao mỡ quanh thận cô đặc lại để tạo thành mạc thận
Mạc thận gồm 2 lá trước, sau dính với nhau ở bờ ngoài thận rồi tách ra ôm lấy thận và cả tuyến thượng thận
89. Mô tả nào sau đây về niệu quản phải đúng:
A. Có phần trên cùng nằm sau tá tràng. B. Nằm trước các động mạch đại tràng phải và hồi đại tràng. | C. Bắt chéo trước động mạch chậu chung. D. Liên quan với động mạch chủ bụng ở phía trong. |
Liên quan của niệu quản đoạn bụng:
– Liên quan sau: niệu quản chạy trước cơ thắt lưng lớn, qua trước đỉnh mỏm ngang đốt sống thắt lưng, tiếp tục bắt chéo trước TK sinh dục đùi, tiếp theo bắt chéo trước phần tận cùng ĐM chậu chung (bên trái) hoặc phần đầu ĐM chậu ngoài (bên phải)
– Liên quan trước: niệu quản được phúc mạc che phủ, bị bắt chéo bởi các ĐM sinh dục
+ Niệu quản phải từ nguyên uỷ sau đoạn xuống tá tràng, đi xuống lại bị bắt chéo bởi các mạch đại tràng phải và hồi đại tràng, đến lỗ chậu trên đi phía sau phần dưới mạc treo ruột non và đoạn tận hồi tràng
+ Niệu quản trái bị bắt chéo bởi mạch đại tràng trái, gần lỗ chậu trên thì qua phía sau đại tràng sigma
90. Mô tả nào sau đây về bàng quang nữ KHÔNG đúng:
A. Mặt trên liên quan với tử cung. B. Liên quan với xương mu ở đáy bàng quang. | C. Liên quan với âm đạo ở mặt dưới bên. D. Đỉnh là nơi hợp lại của các mặt. |
Đỉnh bàng quang liên quan với khớp mu ở phía trước
Đáy bàng quang ở nữ liên quan với thành trước âm đạo
Mặt trên bàng quang ở nữ có phúc mạc phủ gần toàn bộ, tới gần bờ sau lật lên phủ tử cung tạo nên túi cùng Douglas, phần sau không có phúc mạc phủ ngăn cách với mặt trên âm đạo bởi mô xơ liên kết nhão
Mặt dưới bên bàng quang ở phía trước ngăn cách với xương mu bởi khoang sau mu (khoang Retzius), ở sau ngăn cách với cơ nâng hậu môn và cơ bịt trong bởi mạc hoành chậu trên
91. Mô tả nào sau đây về đoạn trước tiền liệt của niệu đạo nam đúng:
A. Chỉ tồn tại khi bàng quang rỗng. B. Lớp cơ trơn tạo thành cơ thắt niệu đạo ngoài. | C. Lớp cơ trơn có vai trò ngăn cản sự trào ngược của tinh dịch vào bàng quang. D. Là đoạn dài nhất của niệu đạo. |
Đoạn trước tiền liệt của niệu đạo nam là đoạn rất ngắn, xuyên qua thành bàng quang, ở dưới lỗ niệu đạo trong và được bao quanh bởi cơ thắt niệu đạo trong (có vai trò ngăn cản trào ngược tinh dịch vào bàng quang)
92. Mô tả nào sau đây về liên quan của mặt trước thận đúng:
A. Phúc mạc phủ hoàn toàn mặt trước hai thận. B. Mặt trước hai thận đều liên quan với ruột non. | C. Mặt trước hai thận đều liên quan với tụy. D. Liên quan của mặt trước hai thận giống nhau. |
Phần thận liên quan với gan có phúc mạc phủ, phần liên quan với tuyến thượng thận, tá tràng và đại tràng không có phúc mạc
93. Mô tả nào sau đây về bàng quang nam đúng:
A. Phúc mạc không phủ hoàn toàn mặt trên. B. Liên quan với tuyến tiền liệt ở đáy bàng quang. | C. Liên quan với các tạng sinh dục ở mặt dưới bên. D. Đỉnh là nơi hợp lại của các mặt. |
Phúc mạc chủ hoàn toàn mặt trên bàng quang, liên quan với tuyến tiền liệt ở cổ bàng quang, liên quan với tạng sinh dục ở mặt trên
94. Mô tả nào sau đây về các mạch máu của thận đúng:
A. Động mạch thận nằm trước tĩnh mạch thận. B. Động mạch thận phải dài hơn động mạch thận trái. | C. Tĩnh mạch thận phải dài hơn tĩnh mạch thận trái. D. Động mạch thận chỉ cấp máu cho thận. |
ĐM thận có ngành bên cấp máu cho tuyến thượng thận và phần trên niệu quản, mô mỡ quanh thận, bao thận
ĐM thận phải dài hơn, thường thấp hơn ĐM thận trái, nằm sau TM thận
TM thận trái thường dài hơn, cao hơn, nhận nhiều nhánh bên hơn TM thận phải
95. Mô tả nào sau đây về niệu quản trái đúng:
A. Nằm trước các động mạch đại tràng trái. B. Bắt chéo trước động mạch chậu chung. | C. Không liên quan với buồng trứng ở người nữ. D. Bắt chéo trước ống dẫn tinh ở người nam. |
96. Mô tả nào sau đây về niệu đạo nam đúng:
A. Chỉ có vai trò dẫn nước tiểu. B. Được chia thành bốn đoạn. | C. Xuyên qua tuyến tiền liệt ở gần mặt sau tuyến hơn mặt trước. D. Có bốn chỗ phình rộng. |
VIII. Hệ sinh dục:
114. Mô tả nào sau đây về buồng trứng đúng:
A. Rốn buồng trứng nằm ở mặt trong. B. Bờ tự do là nơi bám của mạc treo buồng trứng. | C. Đầu tử cung có dây chằng riêng buồng trứng bám. D. Chỉ có chức năng sản sinh tế bào trứng. |
Buồng trứng là tuyến sinh dục nữ, vừa ngoại tiết (trứng) vừa nội tiết (hormone)
Rốn buồng trứng (hố buồng trứng) nằm ở mặt ngoài
Bờ tự do lồi, quay ra sau, liên quan với các quai ruột; bờ mạc treo hướng ra trước, có mạc treo dính vào, treo buồng trứng vào mặt sau dây chằng rộng
Đầu vòi tròn, hướng lên trên, là nơi bám của dây chằng treo buồng trứng, có tui vòi úp vào; đầu tử cung nhỏ hơn, quay xuống dưới, hướng về phía tử cung, là nơi bám của dây chằng riêng buồng trứng
115. Mô tả nào sau đây về tử cung đúng:
A. Nằm trong chậu hông lớn. B. Thân tử cung có mặt bàng quang và mặt ruột. | C. Cổ tử cung hoàn toàn không có phúc mạc che phủ. D. Cổ tử cung hoàn toàn nằm ngoài âm đạo. |
Tử cung nằm trong chậu hông bé, trên đường giữa, sau bàng quang, trước trực tràng, trên âm đạo và dưới các quai ruột non và đại tràng sigma
Thân tử cung có 2 mặt: mặt bàng quang và mặt ruột
Phía sau, phần trên âm đạo của cổ tử cung có phúc mạc phủ, chạy xuống dưới phủ phần trên thành sau âm đạo, rồi lật lên phủ mặt trước trực tràng, tạo nên túi cùng Douglas
Phần âm đạo của cổ tử cung trông như mõm cá mè thò vào trong âm đạo, thành âm đạo quây quanh phần âm đạo của cổ tử cung tạo thành vòm tử cung
116. Mô tả nào sau đây về vòi tử cung đúng:
A. Là đường di chuyển của trứng hoặc hợp tử vào tử cung. B. Được chia thành 3 đoạn. | C. Đoạn bóng vòi có kích thước nhỏ nhất. D. Mở vào tử cung ở cổ tử cung. |
Vòi tử cung nằm ở bờ trên dây chằng rộng, một đầu mở vào góc trên buồng tử cung, đầu kia mở vào ổ phúc mạc, là nơi trứng thụ tinh, chia 4 đoạn:
– Phễu vòi tử cung: phần ngoài cùng, loe ra thành phễu, mặt trong úp lên buồng trứng, ở giữa có lỗ bụng thông với ổ phúc mạc, xung quanh có tua vòi (với tua dài nhất là tua buồng trứng)
– Bóng vòi tử cung: phần dài nhất, phình to nhất
– Eo vòi tử cung: đoạn hẹp nhất
– Phần tử cung: nằm trong thành tử cung, mở thông vào buồng tử cung bởi lỗ tử cung
117. Mô tả nào sau đây về tinh hoàn đúng:
A. Liên quan với mào tinh hoàn ở bờ trước. B. Trung thất tinh hoàn là nơi bắt đầu của ống dẫn tinh. | C. Lưới tinh nằm trong các tiểu thuỳ tinh hoàn. D. Áo bọc tinh hoàn gồm lá thành và lá tạng. |
Tinh hoàn nằm trong bìu, tinh hoàn trái xuống thấp hơn tinh hoàn phải, bờ sau tinh hoàn có liên quan với mào tinh hoàn
Tinh hoàn được chia thành nhiều tiểu thuỳ tinh hoàn ngăn cách nhau bởi tiểu vách tinh hoàn (vách không hoàn toàn đi từ mặt trong áo trắng và hội tụ ở góc trên sau tinh hoàn tạo nên trung thất tinh hoàn)
Trung thất tinh hoàn là nơi hội tụ đỉnh các tiểu thuỳ tinh hoàn, mỗi tiểu thuỳ có các vi quản sinh tinh xoắn (sản xuất tinh trùng) đổ vào vi quản sinh tinh thẳng từ đỉnh tiểu thuỳ tới lưới tinh nằm ở phần dưới trung thất tinh hoàn
Ống dẫn tinh liên tiếp với ống mào tinh ở đuôi mào tinh, quặt ngược lên và ra trước, chạy vào thừng tinh
119. Mô tả nào sau đây về tử cung đúng:
A. Nằm trong chậu hông lớn. B. Liên quan với xương mu ở phía trước. | C. Có mặt bàng quang và mặt ruột. D. Nằm trước bàng quang và trực tràng. |
120. Mô tả nào sau đây về hình thể trong và cấu tạo của tử cung đúng:
A. Ống cổ tử cung loe rộng ở phía trên và dưới. B. Buồng tử cung có lỗ thông với vòi tử cung. | C. Cơ tử cung ở cổ có nhiều lớp hơn ở thân. D. Cổ tử cung không có phúc mạc phủ. |
Ống cổ tử cung là ống hình thoi, dẹt trước sau, rộng ở giữa và hẹp hơn ở hai đầu
123. Mô tả nào sau đây về tuyến tiền liệt đúng:
A. Có thể sờ thấy mặt trước tuyến qua trực tràng. B. Ôm lấy đoạn đầu tiên của niệu đạo. | C. Các mặt dưới bên liên quan với cơ nâng hậu môn. D. Eo tuyến nằm sau niệu đạo. |
Tuyến tiền liệt nằm trong chậu hông bé, sau phần dưới xương mu, trước bóng trực tràng, dưới bàng quang
Mặt sau tuyến lồi từ trên xuống dưới, ngăn cách với trực tràng bởi lớp mô liên kết lỏng lẻo, mặt trước hẹp và lồi, nằm ở phía sau khớp mu, mặt dưới bên liên quan với phần trước cơ nâng hậu môn
Tuyến tiền liệt ôm lấy đoạn thứ hai của niệu đạo – đoạn tiền liệt
124. Mô tả nào sau đây về hình thể ngoài của tử cung đúng:
A. Cổ loe rộng hơn đáy. B. Bờ bên là ranh giới giữa đáy và các mặt. | C. Đáy là phần thấp nhất. D. Cổ nằm một phần trong âm đạo. |
Phần tử cung rộng ở trên cùng là đáy tử cung, có 2 sừng liên tiếp với 2 vòi tử cung
125. Mô tả nào sau đây về dây chằng rộng đúng:
A. Do hai lá phúc mạc tạo thành. B. Có hai bờ dưới liên tiếp với phúc mạc tử cung . | C. Bờ ngoài ôm lấy vòi tử cung . D. Có một chẽ ở phía trước đi đến buồng trứng. |
Dây chằng rộng là nếp phúc mạc gồm 2 lá liên tiếp với phúc mạc phủ mặt bàng quang và mặt ruột của tử cung và vòi tử cung tới thành bên chậu hông
– Mặt trước dưới liên quan với bàng quang, có nếp phúc mạc đi từ sừng tử cung chếch xuống dưới, ra trước, ra ngoài tới thành chậu hông do dây chằng tròn đội lá trước tạo nên
– Mặt sau trên liên quan với các quai ruột non và đại tràng sigma, có dây chằng riêng buồng trứng đội lên và có mạc treo buồng trứng dính vào
– Bờ trong dính vào bờ bên tử cung, giữa 2 lá có mạch tử cung
– Bờ ngoài dính vào thành bên chậu hông, 2 lá liên tiếp ở trước và sau với phúc mạc thành
– Bờ trên tự do – 2 lá liên tiếp với nhau và bọc vòi tử cung
– Bờ dưới (đáy dây chằng rộng) – 2 lá tách nhau và liên tiếp với phúc mạc thành
126. Mô tả nào sau đây về tinh hoàn đúng:
A. Luôn nằm trong bìu từ đầu giai đoạn phôi thai. B. Liên quan với mào tinh hoàn ở bờ trước. | C. Có cả chức năng nội tiết và ngoại tiết. D. Mặt ngoài hướng về phía vách bìu. |
Tinh hoàn vừa có chức năng ngoại tiết (tinh trùng), vừa nội tiết (hormone)
Tinh hoàn phát sinh ở rất cao, sát thành lưng phôi, sau đó biệt hoà tách rời khỏi trung thận (tháng thứ 2), di chuyển xuống thấp dần, đến tháng thứ 5, tinh hoàn nằm gần vùng bẹn, sau phúc mạc, tháng 6, tinh hoàn nằm ở gần lỗ sâu ống bẹn, và đi qua ống bẹn vào tháng 7, và đến vị trí vĩnh viễn vào tháng 8
128. Mô tả nào sau đây về buồng trứng đúng:
A. Chỉ có chức năng sản sinh ra noãn. B. Là tạng trong phúc mạc. | C. Nang trứng nguyên thủy nằm ở vùng vỏ. D. Kích thước không thay đổi trong đời sống cá thể nữ kể từ khi dậy thì. |
Buồng trứng vừa ngoại tiết (trứng) vừa nội tiết (hormone), nằm trong ổ phúc mạc
Bề mặt buồng trứng thường nhẵn cho đến tuổi dậy thì, sau tuổi dậy thì mặt buồng trứng ngày càng sần sùi, sau mãn kinh thì bề mặt lại nhẵn
130. Mô tả nào sau đây về vòi tử cung đúng:
A. Là đường di chuyển của tinh trùng vào buồng tử cung. B. Được chia thành ba đoạn. | C. Đoạn eo là đoạn nằm gần đường giữa nhất. D. Lỗ bụng của nó mở vào ổ phúc mạc. |
131. Mô tả nào sau đây về ống dẫn tinh đúng:
A. Đi từ đuôi mào tinh đến niệu đạo tiền liệt. B. Ở đoạn bìu nó uốn quanh động mạch thượng vị dưới. | C. Ở sau bàng quang nó nằm ngoài túi tinh. D. Có thể sờ thấy qua da do có thành dày, chắc. |
Ống dẫn tinh liên tiếp với ống mào tinh ở đuôi mào tinh rồi quặt ngược lên trên, ra trước, chạy vào thừng tinh, qua ống bẹn vào chậu hông tới mặt sau bàng quang rồi xuyên qua tuyến tiền liệt đổ vào đoạn tiền liệt của niệu đạo ở gò tinh; ở sau bàng quang, khi tới cạnh túi tinh, phình to thành bóng ống tinh, cuối cùng kết hợp với ống tiết của túi tinh thành ống phóng tinh
Ống dẫn tinh có thành rất dày nên dễ sờ thấy giữa các thành phần của thừng tinh
XI. Cơ quan thị giác. Xin chọn 1câu.
132. Mô tả nào sau đây về nhãn cầu đúng:
A. Giác mạc là phần có diện tích lớn hơn của áo xơ. B. Lớp áo mạch là lớp áo trong cùng của nhãn cầu. | C. Cơ thể mi có tác dụng làm căng dây treo thấu kính. D. Thuỷ dịch do các mỏm mi tiết ra. |
Phần trước nhỏ và lồi hơn là giác mạc trong suốt tạo nên 1/6 trước nhãn cầu, phần còn lại của áo xơ là củng mạc
Áo mạch nhãn cầu là lớp giữa, gồm 3 phần: mống mắt, thể mi và màng mạch
Cơ thể mi chiếm phần ngoài của thể mi ở sát giác mạc, thực hiện co thể mi và thay đổi tiêu cự thấu kính
XII. Cơ quan tiền đình, ốc tai. Xin chọn 1 câu.
133. Mô tả nào sau đây về hòm tai đúng:
A. Màng nhĩ tạo thành thành trong. B. Thông với hang chũm ở thành sau. | C. Thành ngoài có cửa sổ tròn và cửa sổ bầu dục. D. Thành dưới có lỗ của vòi tai mở vào. |
Các thành của hòm nhĩ:
– Thành trên (trần hòm nhĩ): là mảnh xương mỏng của phần đá xương thái dương, ngăn cách ngách thượng nhĩ với hố sọ giữa
– Thành dưới (thành TM cảnh): ngăn cách hòm nhĩ với hố TM cảnh
– Thành trong (thành mê đạo):
+ Gò nhô do vòng thứ nhất của ốc tai tạo nên
+ Cửa sổ ốc tai (cửa sổ tròn) nằm trong hố cửa số ốc tai sau gò nhô, đậy bằng màng nhĩ phụ
+ Cửa sổ tiền đình (cửa sổ bầu dục) nằm trong hố cửa sổ tiền đình sau gò nhô, có nền xương bàn đạp gắn vào; hõm nằm giữa cửa sổ tiền đình và cửa sổ ốc tai là xoang hòm nhĩ liên quan với đoạn bóng của ống bán khuyên sau
+ Lồi nhô ống TK mặt
+ Lồi nhô ống bán khuyên ngoài
+ Mỏm hình ốc: trước trên gò nhô, có gân cơ căng màng nhĩ bám
– Thành sau (thành chũm):
+ Đường vào hang (ống thông hang): thông ngách thượng nhĩ với phần trên hang chũm
+ Lồi nhô ống bán khuyên ngoài
+ Lồi tháp: trước lồi ống TK mặt, có gân cơ bàn đạp bám
+ Lỗ hòm nhĩ của tiểu ống thừng nhĩ: có thừng nhĩ chui qua
– Thành trước (thành ĐM cảnh): có ống cơ căng màng nhĩ và lỗ hòm nhĩ của vòi tai
– Thành ngoài (thành màng): có màng nhĩ ngăn cách với ống tai ngoài
I. Hệ thần kinh:
134. Mô tả nào sau đây về thần kinh quay đúng:
A. Tách ra từ bó ngoài của đám rối thần kinh cánh tay. B. Chi phối các cơ vùng cánh tay trước. | C. Chi phối cảm giác một phần da ở cánh tay. D. Không cho nhánh nào đi xuống bàn tay. |
TK quay có nguyên uỷ tách ra từ bó sau đám rối cánh tay, và là nhánh tận chính của bó tay, có tận cùng ngành nông tại mu bàn tay và sâu tại cổ tay
TK quay chi phối vận động và cảm giác cho các cơ và da ở phía sau chi trên:
– Vận động: cơ vùng cánh tay sau (cơ tam đầu cánh tay, cơ khuỷu); cơ vùng cẳng tay sau
– Cảm giác: da mặt sau và nửa sưới mặt ngoài cánh tay, mặt sau cẳng tay, nửa ngoài mu tay và mu 2 ngón rưỡi kể từ ngón cái
135. Mô tả nào sau đây về thần kinh trụ đúng:
A. Tách ra từ bó sau của đám rối thần kinh cánh tay. B. Chi phối hầu hết các cơ vùng cẳng tay trước. | C. Chi phối phần lớn các cơ ở gan tay. D. Chi phối cảm giác phần lớn da ở gan bàn tay, ngón tay. |
TK trụ có nguyên uỷ tách ra từ bó trong đám rối cánh tay, nằm giữa TK giữa (ở ngoài) và TK bì cẳng tay trong (ở trong)
Chi phối của TK trụ:
– Vận động: cơ gấp cổ tay trụ, 2 bó trong cơ cơ gấp sâu ngón tay (ngón IV, V); hầu hết các cơ ở bàn tay, trừ phần lớn cơ mô cái và cơ giun I, II
– Cảm giác: một phần trong gan tay và một ngón rưỡi ở phía trong ở gan tay; nửa trong mu tay và 2 ngón rưỡi ở phía trong từ ngón út
136. Mô tả nào sau đây về thần kinh cơ bì đúng:
A. Tách ra từ bó trong của đám rối thần kinh cánh tay. B. Xuyên qua cơ nhị đầu cánh tay. | C. Chi phối các cơ ở vùng cánh tay trước. D. Chi phối cảm giác phần lớn da ở cánh tay. |
TK cơ bì có nguyên uỷ tách ra từ bó ngoài đám rối cánh tay, chạy chếch xuống dưới, xuyên qua cơ quạ cánh tay, rồi chạy giữa cơ nhị đầu ở trước và cơ cánh tay ở sau, tới rãnh nhị đầu ngoài, xuyên qua mạc cánh tay nông rồi chia thành 2 ngành xuống cẳng tay
Chi phối của TK cơ bì:
– Vận động: cơ quạ cánh tay, cơ cánh tay và cơ nhị đầu cánh tay
– Cảm giác: da nửa trước ngoài và sau ngoài cẳng tay
137. Thần kinh nào sau đây không phải nhánh tận của đám rối thần kinh cánh tay:
A. Thần kinh nách. B. Thần kinh bì cánh tay trong. | C. Thần kinh bì cẳng tay trong. D. Thần kinh bì cánh tay sau. |
Đám rối cánh tay có 7 ngành cùng:
– Ngành cùng bó ngoài: TK cơ bì, rễ ngoài TK giữa
– Ngành cùng bó trong: TK bì cánh tay trong, TK bì cẳng tay trong, TK trụ, rễ trong TK giữa
– Ngành cùng bó sau: TK nách, TK quay
138. Mô tả nào sau đây về thần kinh ngồi đúng:
A. Có nguyên ủy từ đám rối thắt lưng. B. Đi qua khuyết ngồi lớn ở bờ trên cơ hình quả lê. | C. Không tách nhánh bên nào trên đường đi. D. Là thần kinh lớn nhất cơ thể. |
TK ngồi là tập hợp các rễ tận lớn của đám rối cùng và là TK lớn nhất cơ thể, có nguyên uỷ từ 2 phần:
– Phần mác chung: sợi từ phần sau ngành trước của dây TK sống L4,5 và S1,2
– Phần chày: sợi từ phần trước ngành trước các dây TK sống L4,5 và S1,2,3
TK ngồi đi qua khuyết ngồi lớn ở dưới cơ hình lê, ra vùng mông rồi đi xuống vùng đùi sau tới đỉnh trám khoeo thì chia thành TK chày và TK mác chung
Khi đi qua đùi, TK ngồi tách ra các nhánh vận động đầu dài cơ nhị đầu đùi, cơ bán mạc, cơ bán gân và cơ khép lớn (thuộc phần chày); nhánh vận động đầu ngắn cơ nhị đầu đùi và nhánh khớp gối (thuộc phần mác chung)
139. Mô tả nào sau đây về thần kinh đùi đúng:
A. Có nguyên ủy từ đám rối cùng. B. Đi xuống đùi ở phía trước dây chằng bẹn. | C. Ở đùi, nó nằm phía ngoài động mạch đùi. D. Tách ra các nhánh cho tất cả các cơ khép đùi. |
TK đùi có nguyên uỷ từ đám rối thắt lưng, hợp bởi nhánh sau ngành trước các dây TK sống L2,3,4
TK đùi đi từ trên xuống giữa 2 bó của cơ thắt lưng lớn, rồi theo dọc ngoài cơ chui dưới dây chằng bẹn, trong bao cơ thắt lưng chậu, xuống đùi chia 3 nhánh tận
– Nhánh cơ: vận động cơ tứ đầu đùi, cơ lược, cơ may, phần nhỏ cơ khép dài
– Nhánh bì trước: xuyên qua cơ may, cảm giác phía trước đùi
– TK hiển: đi qua tam giác đùi vào ống cơ khép:
+ Nhánh dưới bánh chè: cảm giác da mặt trong khớp gối
+ Nhánh bì cẳng chân trong: cảm giác da mặt trong cẳng chân và một phần da gót
=> TK đùi không chi phối cho cơ thon và cơ khép ngắn/lớn thuộc nhóm cơ khép
140. Mô tả nào sau đây về đoạn hố khoeo của thần kinh chày đúng:
A. Nằm giữa động mạch và tĩnh mạch khoeo. B. Nằm trong nhất và trước nhất so với động mạch và tĩnh mạch khoeo. | C. Nằm sau nhất và ngoài nhất so với tĩnh mạch và động mạch khoeo. D. Bắt chéo phía trước động mạch khoeo từ trong ra ngoài. |
TK chày tách ra từ TK ngồi ở đỉnh trám khoeo, đi thẳng xuống theo trục của khoeo cùng với ĐM và TM khoeo, trong đó TK chày nằm bên ngoài, sau so với ĐM và TM khoeo
141. Mô tả nào sau đây về sự chi phối của thần kinh chày đúng:
A. Chi phối các cơ ở mu chân. B. Chi phối tất cả các cơ ở ngăn mạc trước cẳng chân. | C. Chi phối tất cả các cơ ở ngăn mạc sau cẳng chân. D. Chi phối cảm giác bờ trong mu chân. |
Chi phối của TK chày:
– Nhánh cảm giác:
+ TK bụng chân trong => TK bụng chân => TK bì mu chân ngoài => cảm giác mặt mu ngón chân V và nửa ngoài ngón chân IV
+ Nhánh gót trong: cảm giác da vùng gót
– Nhánh vận động:
+ Nhánh vận động cơ bụng chân, cơ gan chân, cơ khoeo
+ Nhánh vận động cơ dép, cơ gấp dài ngón chân, cơ chày sau, cơ gấp dài ngón cái
142. Mô tả nào sau đây về sự chi phối của thần kinh mác sâu đúng:
A. Chi phối tất cả các cơ ở vùng cẳng chân sau. B. Chi phối cơ ruỗi các ngón chân ngắn. | C. Chi phối cảm giác toàn bộ da ở mu chân. D. Chi phối cảm giác da ở gan chân. |
TK mác sâu chi phối:
– Nhánh cơ vận động các cơ ô cẳng chân trước và mu chân: cơ duỗi dài các ngón chân, cơ chày trước, cơ mác ba, cơ duỗi dài ngón chân cái và cơ duỗi ngắn các ngón chân
– Nhánh cảm giác là nhánh tận của TK mác sâu ở mu chân, cảm giác cho khoang gian cốt I và nửa tương ứng của mặt mu các ngón chân I, II
143. Mô tả nào sau đây về đám rối thần kinh cánh tay đúng:
A. Chỉ do ngành trước các thần kinh sống cổ tạo thành. B. Có ba thân và ba bó. | C. Hoàn toàn nằm trong hố nách. D. Có 7 nhánh tận đều đi qua cẳng tay. |
Đám rối thần kinh được tạo bởi ngành trước các dây TK sống C5,6,7,8 và T1; hợp thành 3 thân, mỗi thân chia 2 ngành trước, sau rồi hợp thành 3 bó
Phần lớn các thân và bó của đám rối cánh tay nằm ở cổ và phần nhỏ ở dưới nách
144. Mô tả nào sau đây về thần kinh giữa đúng:
A. Có nguyên uỷ từ bó ngoài và bó sau. B. Đi qua cánh tay ở vùng cánh tay sau. | C. Không tách nhánh cảm giác nào khi đi qua cẳng tay. D. Chi phối phần lớn các cơ ở vùng cẳng tay trước. |
TK giữa có nguyên uỷ từ 2 rễ: rễ ngoài tách ra từ bó ngoài, rễ trong tách ra từ bó trong đám rối cánh tay
TK giữa chạy trong ống cánh tay
TK giữa chi phối:
– Cảm giác: hơn nửa gan tay phía ngoài, mặt gan tay của 3 ngón rưỡi phía ngoài từ ngón cái và cả mặt mu các đốt II, III
– Vận động: hầu hết các cơ vùng cẳng tay trước và ở ô mô cái vùng gan tay
145. Mô tả nào sau đây về tuỷ sống đúng:
A. Ở người trưởng thành, nó có chiều dài bằng chiều dài cột sống. B. Đường kính không thay đổi từ trên xuống dưới. | C. Có rãnh giữa sau là nơi đi ra của các rễ sau. D. Có rãnh bên trước là nơi đi ra của các rễ trước. |
Tuỷ sống nằm trong ống sống, phía trên liên tiếp với hành tuỷ ở ngang mức đốt sống C1, phía dưới tận hết ở ngang mức bờ trên đốt sống L2 bởi nón tuỷ
Tuỷ sống hình trụ dài, hơi dẹt theo chiều trước sau, có 2 chỗ phình nhẹ:
– Phình cổ từ đốt sống C4 đến T1 tương ứng với nguyên uỷ đám rối TK cánh tay
– Phình thắt lưng từ đốt sống T9 đến T12 tương ứng với nguyên uỷ đám rối TK thắt lưng
Mặt trước và sau được chia thành 2 nửa bởi khe giữa trước (sâu hơn) và rãnh giữa sau (nông hơn)
Hai mặt bên có rãnh bên trước và sau, là nơi thoát ra các rễ trước (rễ vận động) và rễ sau (rễ cảm giác) của dây TK sống
146. Mô tả nào sau đây về hành não đúng:
A. Nằm trên rãnh hành cầu. B. Có củ chêm và củ thon nằm ở phần sau. | C. Có trám hành nằm ở phần trước hành não. D. Các sợi vỏ-tuỷ không đi qua hành não. |
Hành não có giới hạn trên là rãnh hành cầu, ở ngang mức giữa rãnh nền xương chẩm
Hình thể hành não:
– Mặt trước: có khe giữa trước, 2 bên của khe là tháp hành (tạo nên do sự tập trung các sợi vỏ – tuỷ, vỏ – hành)
– Mặt bên: có rãnh bên trước và sau, ở thừng bên có chỗ lồi hình bầu dục gọi là trám hành (do nhân trám dưới đội lên); ở rãnh trước trám có rễ dây TK hạ thiệt XII thoát ra; ở rãnh sau trám có rễ dây TK thiệt hầu IX, lang thang X, phần sọ của TK phụ XI thoát ra
– Mặt sau: có rãnh giữa sau, 2 bên có bó thon và bó chêm ngăn cách nhau bởi rãnh trung gian sau, phía trên 2 bó phình nhẹ thành củ thon và củ chêm; nửa trên mở rộng do ống trung tâm tuỷ phình rộng thành não thất IV
Chức năng của hành não:
– Chặng qua lại của các đường dẫn truyền cảm giác đi lên và vận động đi xuống, giữa tuỷ sống và các phần khác của não
– Chứa các nhân là nguyên uỷ của các dây TK sọ VIII, IX, X, XI, XII; các trung tâm kiểm soát nhịp tim, thở, co mạch, điều hoà phản ứng nuốt, nôn, ho, hắt hơi, nấc
– Điều hoà các chức năng thực vật, giữ các trung tâm TK trên trong trạng thái cảnh giác và thức tỉnh
147. Mô tả nào sau đây về gian não đúng:
A. Là nơi chuyển tiếp của đường vận động. B. Có thể tùng nằm ở vùng sau đồi. | C. Vùng trên đồi gồm các thể gối. D. Thể vú thuộc vùng hạ đồi thị. |
Gian não là phần não ở giữa nối trung não với đại não, nằm sâu trong lòng 2 bán cầu đại não
Gian não gồm não thất III, đồi thị và các vùng quanh đồi thị là vùng trên đồi, hạ đồi, dưới đồi và thể gối; trong đó thể tùng nằm ở vùng trên đồi
148. Mô tả nào sau đây về bán cầu đại não đúng:
A. Chứa não thất 3 và não thất bên. B. Thuỳ trán chỉ có ở mặt trên ngoài. | C. Hồi thẳng nằm ở mặt trên ngoài thuỳ trán. D. Thể trai là mép liên bán cầu lớn nhất. |
Đại não (đoan não) là phần lớn nhất của não, gồm 2 bán cầu đại não nối với nhau bởi các mép liên bán cầu, trùm lên gian não và bọc kín gian não ở giữa
Mỗi bán cầu đại não có 6 thuỳ:
– Thuỳ trán: chiếm phần trước bán cầu đại não, mặt ngoài nằm trước rãnh trung tâm, trên rãnh bên; mặt trong nằm trên rãnh đai; mặt dưới nằm tựa lên trần ổ mắt
+ Đầu trước là cực trán của bán cầu đại não
+ Mặt ngoài có rãnh trước trung tâm, rãnh trán trên/dưới chia thuỳ thành hồi trước trung tâm, hồi trán trên/giữa/dưới; trong đó hồi trán dưới được các chẽ rãnh bên chia thành phần nắp, phần tam giác và phần ổ mắt
+ Mặt trong có hồi trán trong do hồi trán trên lấn vào; hồi cạnh trung tâm trước do hồi trước trung tâm lấn vào
+ Mặt dưới nằm lên trần ổ mắt, chia thành các hồi trán bởi rãnh ổ mắt ngoài/trong, rãnh chữ H; rãnh ổ mắt trong hay rãnh khứu có dải khứu và hành khứu nằm, phần vỏ não ở trong rãnh khứu là hồi thẳng
– Thuỳ đỉnh: nằm giữa rãnh trung tâm ở trước, rãnh bên ở dưới và rãnh đỉnh chẩm ở sau
+ Mặt ngoài có rãnh trung tâm và rãnh trong thuỳ đỉnh chia thành hồi sau trung tâm, tiểu thuỳ đỉnh trên/dưới
+ Mặt trong có hồi cạnh trung tâm sau do hồi sau trung tâm lấn vào; và hồi tiền chêm do tiểu thuỳ đỉnh trên lấn vào
– Thuỳ chẩm: chiến phần sau bán cầu đại não, giới hạn mặt ngoài bởi đường từ rãnh đỉnh chẩm đến khuyết trước chẩm, mặt trong từ khuyết trước chẩm đến đầu trước dưới rãnh đỉnh chẩm
+ Đầu sau là cực chẩm của bán cầu đại não
+ Mặt ngoài có 3 hồi không đều gọi là các hồi chẩm 1,2,3
+ Mặt trong có rãnh cựa, giới hạn với rãnh đỉnh chẩm hồi chêm; dưới rãnh cựa là hồi lưỡi
+ Mặt dưới có hồi lưỡi lấn xuống, liên tiếp với hồi cạnh hải mã
– Thuỳ thái dương: nằm dưới rãnh bên
+ Đầu trước gọi là cực thái dương
+ Mặt ngoài có rãnh thái dương trên/dưới chia thành hồi thái dương trên/giữa/dưới
+ Mặt dưới có rãnh chẩm thái dương và rãnh cận bên, ngăn cách hồi chẩm thái dương ngoài/trong và hồi cạnh hải mã
– Thuỳ đảo: nằm sâu trong đáy của rãnh bên, các phần của các thuỳ ở 2 bờ rãnh đậy lên thuỳ đảo gọi là các nắp thuỳ đảo (nắp đỉnh và nắp thái dương)
+ Hình tam giác, bao quanh bởi rãnh vòng thuỳ đảo
+ Bề mặt có rãnh chếch chia thành 2 hồi đảo dài và 3 hồi đảo ngắn; trong đó rãnh dài, sâu nhất ngăn cách các hồi đảo dài với ngắn là rãnh trung tâm đảo
– Thuỳ viền: là thuỷ tổng hợp, gồm các hồi ở sát bờ trong nhất, bờ viền của mặt trong bán cầu đại não, tạo thành vòng khép kín bao quanh thể trai và cửa vào bán cầu; thuỳ gồm diện dưới trai, hồi đai, hồi cạnh hải mã và hải mã
Có 4 mép liên bán cầu là những bó chất trắng nối 2 bán cầu đại não với nhau: thể trai, vòm cung, mép trước/sau; trong đó thể trai là mép liên bán cầu lớn nhất
149. Những khối chất xám trong não được gọi là:
A. Liềm. B. Nhân. | C. Dải. D. Bó. |
Những khối chất xám nằm trong não gọi là các nhân, gồm:
– Nhân đuôi: nằm ngay phía trên ngoài đồi thị, uốn cong hình chữ C gần khép kín, gồm 3 phần đầu, thân và đuôi
– Nhân bèo (nhân thấu kính): nằm phía ngoài đồi thị và nhân đuôi, gồm bèo sẫm ngăn cách với cầu nhạt bởi lá tuỷ ngoài
– Nhân trước tường (tường chắn): lớp mỏng chất xám, dựng thẳng đứng ở phía ngoài nhân bèo
– Nhân nằm và chất vô danh
– Nhân dưới nội đồi và chất đen
– Phức hợp hạnh nhân
150. Đặc điểm nào sau đây về neuron cảm giác đúng:
A. Chúng không phải là nơron đa cực. B. Hầu hết nằm trong thần kinh trung ương. | C. Cấu tạo nên phần lớn chất xám của thần kinh trung ương. D. Các nhánh của nó tạo nên rễ trước thần kinh sống. |
151. Tế bào Schwann đảm nhiệm vai trò gì sau đây?
A. Tham gia vào hàng rào máu – não. B. Tạo nên bao myelin của sợi trục trong thần kinh ngoại vi. | C. Lót ở thành của các não thất và ống trung tâm D. Tạo nên bao myelin của sợi trục trong thần kinh trung ương. |
Tế bào thần kinh đệm gồm 6 loại, trong đó có 4 loại chỉ thấy ở hệ thần kinh trung ương (TB hình sao, TB ít nhánh, TB đệm nhỏ, TB màng ống nội tuỷ – màng não thất), 2 loại còn lại nằm ở hệ thần kinh ngoại biên (TK Schwann, TB vệ tinh)
– Tế bào Schwann: TB dẹt quấn quanh các sợi trục TK ngoại biên; tạo thành các bao myelin quanh các sợi trục, tham gia vào việc tái sinh sợi trục TK ngoại biên
– Tế bào vệ tinh: TB dẹt xếp quanh thân TB các neuron trong hạch TK; nâng đỡ các neuron trong các hạch TK ngoại biên
– Tế bào hình sao: hình sao, nhiều mỏm sợi; duy trì môi trường hoá học thích hợp cho sinh điện thế hoạt động của neuron, cung cấp dinh dưỡng cho neuron; tham gia vào hàng rào máu – não
– Tế bào ít nhánh: thân tròn/bầu dục, ít mỏm sợi; tạo mạng lưới nâng đỡ quanh neuron TK trung ương; tạo bao myelin quanh một số sợi trục tiếp giáp của neuron TK trung ương
– Tế bào đệm nhỏ: nhỏ, tách từ TB trung bì; bảo vệ các tế bào TK trung ương chống bệnh tật bằng cách diệt các vi khuẩn xâm lăng, dọn sạch mảnh vụn TB chết, di cư đến vùng mô tổn thương
– Tế bào màng ống nội tuỷ – màng não thất: TB biểu mô xếp thành 1 lớp; lót các não thất và ống trung tâm của tuỷ sống; tạo dịch não tuỷ, tham gia lưu thông dịch não tuỷ
152. Đặc điểm nào sau đây về neuron vận động đúng:
A. Là các tế bào một cực. B. Thân của chúng nằm ở sừng sau chất xám tủy sống.. | C. Các thân neuron vận động cơ trơn, cơ tim và các tuyến nằm ở các nhân và hạch tự chủ. D. Sợi gai của các neuron vận động đi tới cơ và tuyến. |
153. Cung phản xạ có thể thiếu thiếu thành phần sau đây:
A. Neuron cảm giác. B. Neuron vận động. | C. Neuron liên hợp. D. Bộ phận tiếp nhận cảm giác. |
154. Mô tả nào về hệ thần kinh ĐÚNG:
A. Phần thần kinh trung ương bao gồm não, tủy sống và các hạch. B. Chỉ có các sợi trục của tế bào thần kinh ngoại vi mới có khả năng tái sinh. | C. Phần tự chủ của thần kinh ngoại vi được tạo thành từ các sợi thần kinh tự chủ. D. Hệ thần kinh ngoại vi chủ yếu được tạo thành bởi các neuron liên hợp. |
Hệ TK chia thành:
– Hệ TK trung ương gồm não nằm trong hộp sọ và tuỷ sống nằm trong ống sống
– Hệ TK ngoại biên gồm các dây TK sọ xuất phát từ não và các dây TK sống xuất phát từ tuỷ sống
155. Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc phần ngoại vi của hệ thần kinh:
A. Các dây thần kinh sọ. B. Các dây thần kinh sống. | C. Các hạch và các sợi tự chủ. D. Các dải và các bó chất trắng. |
156. Mô tả nào sau đây về các màng não tủy ĐÚNG nhất:
A. Các đám rối mạch mạc là phần dày lên của màng nhện. B. Giữa màng cứng và mạng nhện là khoang dưới nhện chứa đầy dịch não tủy. | C. Màng não cứng dính sát vào mặt trong hộp sọ. D. Màng não mềm dính sát vào màng não cứng. |
Lớp màng não tuỷ ngoài cùng gọi là màng cứng, dưới màng này là màng nhện, lớp trong cùng là màng mềm
– Màng cứng là lớp áo xơ đục, dai, chia không hoàn toàn hộp sọ thành các khoang và chứa các xoang TM màng cứng, ngăn cách với màng nhện bằng khoang dưới cứng
– Màng nhện mỏng hơn màng cứng, trong mờ, không áp sát vào não, không lách vào chỗ lõm hay rãnh ở mặt não tuỷ, dưới màng nhện là khoang dưới nhện chứa dịch não tuỷ, được tiết ra từ đám rối mạch mạc của hệ thống não thất
– Màng mềm mỏm, trong suốt, dính chặt vào bề mặt não tuỷ, kể cả phần nằm trong các khe, rãnh
157. Mô tả nào sau đây về hình thể ngoài của tủy sống đúng:
A. Tủy sống liên tiếp với hành não ở nón tủy. B. Có thể tìm thấy bó thon và bó chêm ở mặt trước tủy sống. | C. Đầu dưới của tủy sống ngang mức bờ trên đốt sống thắt lưng II. D. Số lượng các đốt của tủy sống bằng số lượng các đốt (xương) sống. |
Tuỷ sống có 31 đoạn tương ứng với nơi tách ra của các rễ thần kinh sống: 8 đoạn cổ, 12 đoạn ngực, 5 đoạn thắt lưng, 5 đoạn cùng, 1 đoạn cụt
158. Về mặt hình thể ngoài, tủy sống KHÔNG có chi tiết sau:
A. Khe giữa-trước. B. Củ thon và củ chêm. | C. Rãnh bên-trước. D. Rãnh bên-sau. |
159. Những mô tả sau đây về hình thể trong của tủy sống đều đúng, TRỪ:
A. Tủy sống cấu tạo bằng chất trắng bọc ở ngoài và chất xám ở trong. B. Ống trung tâm chứa dịch não tủy. | C. Thừng trắng trước chứa thân của các neuron vận động. D. Thừng trắng sau chứa các sợi dẫn truyền cảm giác. |
160. Mô tả nào sau đây về thân não ĐÚNG:
A. Ở thân não, có thể tìm thấy nơi đi ra khỏi não của cả 12 đôi dây thần kinh sọ. B. Hành não nằm giữa cầu não ở trên và trung não ở dưới. | C. Sàn của hố gian cuống ở trung não là chất thủng trước. D. Có thể tìm thấy thần kinh sinh ba ở cầu não. |
Thân não gồm trung não ở trên cùng, cầu não và hành não ở dưới cùng
Thân não chỉ chứa nguyên uỷ hư của các dây TK sọ XII ở rãnh trước trám, IX, X, XI ở rãnh sau trám của hành não; VII, VIII ở phía trong rãnh hành cầu, V ở mặt bên của cầu não; III ở rãnh TK vận nhãn của trung não
Mặt trước trung não có 2 cuống đại não, giữa 2 cuống là hố gian cuống, đáy hố có chất thủng sau
161. Vỡ mảnh ngang xương sàng có thể gây ra:
A. Liệt cơ mặt một bên. B. Liệt cơ thẳng ngoài. | C. Mất thính giác. D. Mất khứu giác. |
Các tế bào cảm thụ khứu giác là neuron 2 cực với đầu tận sợi nhánh nằm ở bề mặt niêm mạc khứu, sợi trục tập hợp thành các bó, đan thành mạng lưới trong niêm mạc khứu, cuối cùng tạo nên khoảng 20 nhánh đi qua các lỗ của mảnh sàng như các TK khứu giác và tận cùng ỏ hành khứu
162. Méo miệng và sụp mi là dấu hiệu gợi ý cho tổn thương dây thần kinh nào sau đây:
A. Thần kinh V. B. Thần kinh VI. | C. Thần kinh VII. D. Thần kinh VIII. |
163 . Mô tả nào sau đây về đại não SAI:
A. Đại não ngăn cách với tiểu não bằng khe não ngang. B. Đại não ngăn cách với trung não bằng khe não dọc. | C. Đại não gồm các bán cầu đại não phải và trái. D. Bề mặt đại não được các rãnh não chia thành các thùy và hồi não. |
164. Đại não không có nhân nào trong các nhân dưới đây:
A. Nhân đuôi. B. Nhân bèo. | C. Nhân tiền đình. D. Nhân trước tường. |
165. Các thành phần sau đây đều nằm trên đường dẫn truyền cảm giác, TRỪ:
A. Dải tủy – đồi thị trước. B. Bó thon và bó chêm. | C. Dải vỏ – tủy. D. Dải tủy – tiểu não trước. |
166. Cảm giác đau và nhiệt được dẫn truyền theo đường nào?
A. Dải tủy – đồi thị trước. B. Dải tủy – đồi thị bên. | C. Các dải tủy –tiểu não. D. Các bó thon và chêm. |
Dải tuỷ – đồi thị trước: dẫn truyền xúc giác thô sơ
Dải tuỷ – đồi thị bên: dẫn truyền cảm giác đau và nóng lạnh